Blog

Chiến lược giải bài toán Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán phân tích đa thức thành nhân tử bằng hằng đẳng thức

Bài toán phân tích đa thức thành nhân tử là một khái niệm cơ bản trong chương trình Toán 8, giúp học sinh hình thành kỹ năng biến đổi và rút gọn biểu thức đại số. Trong đó, phương pháp sử dụng hằng đẳng thức là cách nhanh và hiệu quả để giải quyết nhiều bài toán. Việc thành thạo "cách giải bài toán phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức" giúp học sinh xử lý linh hoạt các biểu thức và tạo nền tảng cho việc học các chủ đề nâng cao hơn như giải phương trình, bất phương trình, hay các bài toán về chia đa thức.

2. Đặc điểm của dạng bài toán này

  • Các bài toán thường cho một đa thức và yêu cầu viết đa thức đó dưới dạng tích các nhân tử.
  • Biểu thức thường là sự kết hợp các hằng đẳng thức quen thuộc như bình phương một tổng, hiệu hai bình phương, lập phương hai số,...
  • Đôi khi phải biến đổi, nhóm hạng tử hoặc thêm bớt để nhận diện được các dạng hằng đẳng thức.

3. Chiến lược tổng thể để giải bài toán

Chiến lược tổng thể trong "cách giải bài toán phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức" gồm:

  • Bước 1: Quan sát, phân tích cấu trúc của đa thức để phát hiện sự xuất hiện của các hằng đẳng thức quen thuộc.
  • Bước 2: Áp dụng linh hoạt các công thức hằng đẳng thức hoặc biến đổi, nhóm các hạng tử nếu biểu thức chưa hiển thị rõ ràng.
  • Bước 3: Phân tích thành nhân tử, xác nhận kết quả bằng cách khai triển lại (kiểm tra ngược).

4. Các bước giải cụ thể với ví dụ minh họa

Dưới đây là quy trình giải chi tiết và ví dụ cụ thể:

  1. Bước 1: Viết lại biểu thức đa thức, chú ý nhóm các hạng tử nếu cần.
  2. Bước 2: Nhận diện, so sánh biểu thức với các công thức hằng đẳng thức đã học.
  3. Bước 3: Áp dụng công thức, biến đổi để đưa về tích các nhân tử.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại bằng cách khai triển.

Ví dụ 1: Phân tíchx2+2x+1x^2 + 2x + 1thành nhân tử

Nhận thấy đây là dạng hằng đẳng thức: x2+2x+1=(x+1)2x^2 + 2x + 1 = (x + 1)^2

Vậyx2+2x+1=(x+1)(x+1)x^2 + 2x + 1 = (x+1)(x+1).

Ví dụ 2: Phân tícha2b2a^2 - b^2thành nhân tử

a2b2=(ab)(a+b)a^2 - b^2 = (a-b)(a+b)

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

Các hằng đẳng thức thường gặp (cần học thuộc):

  • Hằng đẳng thức bình phương một tổng:(a+b)2=a2+2ab+b2(a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2
  • Hằng đẳng thức bình phương một hiệu:(ab)2=a22ab+b2(a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2
  • Hiệu hai bình phương:a2b2=(ab)(a+b)a^2 - b^2 = (a - b)(a + b)
  • Lập phương của tổng:(a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3(a + b)^3 = a^3 + 3a^2b + 3ab^2 + b^3
  • Lập phương của hiệu:(ab)3=a33a2b+3ab2b3(a - b)^3 = a^3 - 3a^2b + 3ab^2 - b^3
  • Hiệu hai lập phương:a3b3=(ab)(a2+ab+b2)a^3 - b^3 = (a - b)(a^2 + ab + b^2)
  • Tổng hai lập phương:a3+b3=(a+b)(a2ab+b2)a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 - ab + b^2)

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

  • Biểu thức cần nhóm hoặc sắp xếp lại để xuất hiện hằng đẳng thức.
  • Biểu thức cần thêm bớt một số hạng để tạo dạng hằng đẳng thức.
  • Kết hợp với phương pháp đặt nhân tử chung hoặc phân tích nhiều bước.

Ví dụ:

- Phân tíchx2+2xy+y2+z2+2xz+2yzx^2 + 2xy + y^2 + z^2 + 2xz + 2yzthành nhân tử.

Ta nhóm:(x2+2xy+y2)+(z2+2xz+2yz)(x^2 + 2xy + y^2) + (z^2 + 2xz + 2yz)

=(x+y)2+z2+2z(x+y)= (x + y)^2 + z^2 + 2z(x+y)

=(x+y)2+2z(x+y)+z2= (x + y)^2 + 2z(x+y) + z^2

=(x+y+z)2= (x + y + z)^2

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập: Phân tích đa thứcx2+4x+4y2x^2 + 4x + 4 - y^2thành nhân tử.

Bước 1: Nhómx2+4x+4x^2 + 4x + 4lại với nhau.

x2+4x+4=(x+2)2x^2 + 4x + 4 = (x + 2)^2(bình phương một tổng)

Đa thức trở thành:(x+2)2y2(x + 2)^2 - y^2

Áp dụng hiệu hai bình phương:

(x+2)2y2=(x+2y)(x+2+y)(x + 2)^2 - y^2 = (x + 2 - y)(x + 2 + y)

Vậyx2+4x+4y2=(x+2y)(x+2+y)x^2 + 4x + 4 - y^2 = (x + 2 - y)(x + 2 + y).

8. Bài tập thực hành

Hãy phân tích các đa thức sau thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức:

  • a)y24y^2 - 4
  • b)a2+6a+9a^2 + 6a + 9
  • c)9x224x+169x^2 - 24x + 16
  • d)m38m^3 - 8
  • e)x3+3x2y+3xy2+y3x^3 + 3x^2y + 3xy^2 + y^3

Đáp án tham khảo:

  • a)(y2)(y+2)(y - 2)(y + 2)
  • b)(a+3)2(a + 3)^2
  • c)(3x4)2(3x - 4)^2
  • d)(m2)(m2+2m+4)(m - 2)(m^2 + 2m + 4)
  • e)(x+y)3(x + y)^3

9. Mẹo và lưu ý khi làm bài

  • Luôn kiểm tra kỹ xem biểu thức có thể đưa về dạng hằng đẳng thức nào không. Đừng vội đặt nhân tử chung nếu có thể dùng hằng đẳng thức.
  • Nếu biểu thức có nhiều hơn hai nhóm hạng tử, hãy thử nhóm chúng lại hoặc thêm bớt để nhận ra dạng quen thuộc.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách khai triển các nhân tử để đối chiếu với đề bài.
  • Ghi nhớ các công thức hằng đẳng thức quan trọng để sử dụng linh hoạt.
  • Không nên nhầm lẫn giữa các công thức, ví dụ bình phương một tổng và hiệu hai bình phương.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chia đơn thức cho đơn thức: Giải thích chi tiết dành cho học sinh lớp 8

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".