Blog

Chiến lược giải bài toán: Phát biểu định lý Pythagore lớp 8 chi tiết từ A-Z

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài toán về phát biểu định lý Pythagore là một trong những dạng toán nền tảng của chương trình lớp 8, đặc biệt thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, đề thi học kỳ và đề thi vào lớp 10. Việc thành thạo cách giải bài toán này không chỉ giúp bạn dễ dàng đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc cho các vấn đề hình học phức tạp hơn sau này. Với hơn 42.226+ bài tập, bạn có thể luyện miễn phí ngay tại đây để nâng cao kỹ năng.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Bài toán đề cập đến tam giác vuông hoặc cần kiểm tra tính vuông góc của một tam giác.
  • Từ khoá thường gặp: "tam giác vuông", "cạnh huyền", "cạnh góc vuông", "áp dụng định lý Pythagore".
  • Phân biệt với các bài liên quan đường trung trực, trung tuyến bằng việc xác định rõ dữ kiện liên quan tới cạnh tam giác và góc vuông.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Công thức định lý Pythagore: NếuABC\triangle ABCvuông tạiAA, cạnh huyềnBCBC, thì BC2=AB2+AC2BC^2 = AB^2 + AC^2.
  • Kỹ năng biến đổi, rút ra cạnh còn thiếu, nhận biết khi nào tam giác vuông qua việc kiểm trac2=a2+b2c^2 = a^2 + b^2.
  • Các kiến thức liên hệ: tính chu vi, diện tích tam giác vuông, họ hàng vuông góc.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Đọc kỹ đề bài để xác định tam giác vuông, cạnh nào là cạnh huyền, cạnh góc vuông.
  • Nhận diện dữ kiện cho và yêu cầu cần tìm (có thể là cạnh, có thể là kiểm tra tam giác vuông).

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Nếu biết 2 cạnh, sử dụng định lý Pythagore để tính cạnh thứ 3.
  • Nếu biết 3 cạnh, kiểm tra điều kiệnc2=a2+b2c^2 = a^2 + b^2 để xác định tam giác vuông.
  • Dự đoán kết quả để thuận tiện kiểm tra sau khi làm xong.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Ghi lại công thức tổng quát định lý Pythagore:c2=a2+b2c^2 = a^2 + b^2.
  • Thay số vào công thức và tính toán cẩn thận.
  • Sau khi ra kết quả, kiểm tra lại bằng cách thay ngược kết quả vào đề bài.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Tiếp cận tuần tự từ việc xác định các cạnh, ghi ra các giá trị đã biết.

  • Ưu điểm: Dễ hiểu, chắc chắn, phù hợp mọi đối tượng.
  • Hạn chế: Chưa tối ưu về thời gian với bài toán nhiều phép tính phức tạp.
  • Nên sử dụng khi mới học hoặc với bài phục vụ kiểm tra nhận biết.

4.2 Phương pháp nâng cao

  • Tận dụng những hệ thức biến đổi đại số nhanh, nhận diện mẫu số đặc trưng.
  • Sử dụng cách làm tròn hợp lý và mẹo kiểm tra tính hợp lý của đáp số.
  • Nên áp dụng với các bài toán kiểm tra nhanh, bài nâng cao, thi học sinh giỏi.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề: Cho tam giác vuôngABCABC, vuông tạiAA,AB=3AB = 3cm,AC=4AC = 4cm. Tính cạnhBCBC.

- Phân tích: Tam giác vuông tạiAA,BCBClà cạnh huyền.

- Áp dụng định lý Pythagore:

BC2=AB2+AC2=32+42=9+16=25BC=25=5cmBC^2 = AB^2 + AC^2
= 3^2 + 4^2 = 9 + 16 = 25 \Rightarrow BC = \sqrt{25} = 5\,cm

- Kết quả:BC=5BC = 5cm.

5.2 Bài tập nâng cao

Đề: Cho tam giácABCABCAB=6AB = 6cm,AC=8AC = 8cm,BC=10BC = 10cm. Hãy chứng minh tam giácABCABCvuông và chỉ rõ góc vuông.

- Ta có:BC2=102=100BC^2 = 10^2 = 100;AB2+AC2=62+82=36+64=100AB^2 + AC^2 = 6^2 + 8^2 = 36 + 64 = 100

- Vì BC2=AB2+AC2BC^2 = AB^2 + AC^2nênABC\triangle ABCvuông tạiAA.

- Nhận xét: Có thể kiểm tra với mọi cặp cạnh để xác định cạnh đối diện góc vuông.

6. Các biến thể thường gặp

  • Bài yêu cầu kiểm tra tam giác có vuông hay không khi biết ba cạnh.
  • Tìm một đoạn thẳng chưa biết trên hình bằng lập luận tam giác vuông phụ hoặc từ các quan hệ hình học khác.

- Mẹo: Vẽ hình rõ ràng, chú ý ký hiệu góc vuông, ghi chú các cạnh đã biết để tránh nhầm lẫn.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Lẫn lộn cạnh huyền và cạnh góc vuông khi áp dụng công thức.
  • Quên kiểm tra điều kiện tam giác vuông khi cần chứng minh.
  • Cách khắc phục: Đọc kỹ đề, dễ dàng xác định các cạnh, kiểm tra lại công thức.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Tính nhầm bình phương số, đặc biệt với số lớn.
  • Làm tròn kết quả chưa phù hợp.
  • Cách kiểm tra: Thay ngược kết quả vào công thức gốc, tự kiểm tra phép tính.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Hãy truy cập ngay kho 42.226+ bài tập cách giải Phát biểu định lý Pythagore miễn phí, không cần đăng ký. Bạn có thể bắt đầu luyện tập, kiểm tra đáp án, theo dõi tiến trình học tập và cải thiện kỹ năng mỗi ngày.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • Lên lịch học đều đặn 2-3 buổi/tuần đối với dạng bài Phát biểu định lý Pythagore.
  • Đặt mục tiêu: Hoàn thành 10-15 bài cơ bản/tuần, 5 bài nâng cao/tuần.
  • Sau mỗi tuần, ôn tập lại các lỗi gặp phải và tổng kết kiến thức đã học.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".