Blog

Chiến lược giải bài toán Tính bình phương của một tổng lớp 8: Hướng dẫn chi tiết & luyện tập miễn phí

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài toán Tính bình phương của một tổng là dạng toán sử dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để tính toán và biến đổi các biểu thức chứa tổng, chẳng hạn như (a+b)2(a + b)^2. Nội dung này thường gặp rất nhiều trong chương trình lớp 8, xuất hiện dày đặc trong các đề kiểm tra, bài thi giữa kỳ, cuối kỳ và các đề thi học sinh giỏi. Đây là dạng bài giúp củng cố khả năng vận dụng các phép biến đổi đại số cơ bản, góp phần xây dựng nền tảng vững chắc cho các chuyên đề phương trình, bất phương trình sau này.

Hiện tại, bạn hoàn toàn có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.226+ bài tập về Tính bình phương của một tổng để nâng cao kỹ năng và kiến thức!

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Các dấu hiệu đặc trưng: xuất hiện biểu thức dạng(a+b)2(a + b)^2, "tính bình phương tổng", "rút gọn(x+y)2(x + y)^2...".
  • Từ khóa quan trọng: "bình phương của một tổng", "hằng đẳng thức", "khai triển", "giá trị biểu thức".
  • Khác với bình phương của một hiệu(ab)2(a - b)^2, cần chú ý dấu cộng. Nếu là ba số thì biểu thức là (a+b+c)2(a+b+c)^2.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Công thức hằng đẳng thức quan trọng:(a+b)2=a2+2ab+b2(a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2.
  • (a+b+c)2=a2+b2+c2+2ab+2ac+2bc(a + b + c)^2 = a^2 + b^2 + c^2 + 2ab + 2ac + 2bc.
  • Phép nhân, lũy thừa, cộng/trừ số.
  • Liên hệ với các chủ đề: Hằng đẳng thức, Phương trình, Rút gọn biểu thức.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Đọc kỹ từ khóa như "tính", "rút gọn", "giá trị của…".
  • Xác định rõ yêu cầu: yêu cầu khai triển, rút gọn hay tính giá trị với số cụ thể.
  • Tìm các dữ liệu đã cho (giá trị a,b,ca, b, c, yêu cầu tính biểu thức nào).

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Chọn sử dụng hằng đẳng thức hoặc phép nhân đa thức.
  • Lập thứ tự thực hiện: khai triển → rút gọn → thay số.
  • Gợi ý dự đoán kết quả để kiểm tra nhanh.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Áp dụng công thức(a+b)2=a2+2ab+b2(a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2.
  • Tính toán từng bước cẩn thận, đặc biệt là phép nhân và cộng số âm/dương.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay số hoặc kiểm thử với một tập số khác.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

  • Khai triển trực tiếp sử dụng hằng đẳng thức:(a+b)2=a2+2ab+b2(a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2.
  • Ưu điểm: Dễ nhớ, dễ áp dụng, phù hợp mọi bài toán cơ bản.
  • Hạn chế: Khi gặp nhiều biến hoặc số phức tạp, dễ sai sót tính toán.
  • Nên dùng khi biểu thức dạng đơn giản rõ ràng.

4.2 Phương pháp nâng cao

  • Áp dụng nhanh: Vớia+b=ka + b = k, dùng(a+b)2=k2(a + b)^2 = k^2không cần khai triển lại.
  • Gom nhóm hoặc thay đổi cấu trúc biểu thức để đơn giản hóa.
  • Nhớ các mẹo: Nhớ công thức dạng ba số, hoặc kết hợp với các hằng đẳng thức khác.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Tính giá trị biểu thứcA=(3+5)2A = (3 + 5)^2.

Giải:
- Bước 1: Nhận ra đây là dạng(a+b)2(a + b)^2, vớia=3a = 3,b=5b = 5.
- Bước 2: Áp dụng công thức:
(3+5)2=32+2×3×5+52(3 + 5)^2 = 3^2 + 2 \times 3 \times 5 + 5^2
- Bước 3: Tính toán:
=9+30+25=64= 9 + 30 + 25 = 64
Giải thích: Từng bước áp dụng đúng công thức hằng đẳng thức, kiểm tra kết quả bằng phép nhân trực tiếp(3+5)2=82=64(3+5)^2 = 8^2 = 64.

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Rút gọn biểu thứcB=(x+2y3)2B = (x + 2y - 3)^2.

Cách 1 (Khai triển trực tiếp):
- Sửa biểu thức thành(x+(2y3))2(x + (2y - 3))^2.
- Áp dụng công thức:a2+2ab+b2a^2 + 2ab + b^2
-a=xa = x,b=2y3b = 2y - 3
-=x2+2x(2y3)+(2y3)2= x^2 + 2x(2y-3) + (2y-3)^2
-=x2+4xy6x+4y212y+9= x^2 + 4xy - 6x + 4y^2 - 12y + 9

Cách 2 (Gom nhóm linh hoạt): Nếu đề cho thêm dữ kiện, nên xem xét biến đổi nhóm phù hợp để rút gọn công thức hơn.

Ưu điểm phương pháp 1: Tổng quát, áp dụng mọi trường hợp. Cách 2 phù hợp khi nhận ra điểm đặc biệt trong biểu thức.

6. Các biến thể thường gặp

  • Bình phương của ba số:(a+b+c)2(a + b + c)^2.
  • Biểu thức kết hợp hiệu:(x+y)2(xy)2(x + y)^2 - (x - y)^2.
  • Phải linh hoạt chọn công thức phù hợp, có thể sử dụng hằng đẳng thức khác kết hợp.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Sai công thức: nhầm(a+b)2(a+b)^2thànha2+b2a^2+b^2(bỏ quên2ab2ab).
  • Áp dụng nhầm thành(ab)2(a-b)^2.
  • Cách tránh: Luôn ghi ra công thức, kiểm tra lại hằng đẳng thức trước khi tính.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Nhân sai, cộng sai hoặc nhầm dấu số âm/dương.
  • Làm tròn số không cần thiết khi tính giá trị.
  • Giải pháp: Tính từng bước, soát lại từng dòng, kiểm tra kết quả bằng cách làm lại nhanh hoặc thử với số khác.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập 42.226+ bài tập cách giải Tính bình phương của một tổng miễn phí hoàn toàn, không cần đăng ký tài khoản. Hãy bắt đầu luyện tập ngay, kiểm tra tiến độ và cải thiện kỹ năng với kho bài tập tự động chấm và hướng dẫn chi tiết từng bước!

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • Tuần 1-2: Nắm vững và nhớ chính xác hằng đẳng thức.
  • Tuần 3: Luyện tập các bài cơ bản, mỗi ngày 5 bài.
  • Tuần 4: Làm bài tập nâng cao và các biến thể. Đánh giá kết quả làm, tự kiểm tra bằng cách giải thích lại từng bước.
  • Đặt mục tiêu mỗi tuần giải ít nhất 20 bài, tích lũy tổng kết từng tuần.
  • Theo dõi tiến bộ bằng cách so sánh kết quả, chú ý khắc phục lỗi thường gặp.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".