Blog

Chiến lược giải bài toán vẽ biểu đồ cột/cột kép lớp 8: Hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán vẽ biểu đồ cột/cột kép và ý nghĩa thực tiễn

Vẽ biểu đồ cột và biểu đồ cột kép là dạng bài tập xuất hiện nhiều trong chương trình toán lớp 8, đặc biệt ở phần Thống kê. Đây là công cụ trực quan hóa số liệu, giúp học sinh dễ dàng so sánh, nhận xét và phân tích dữ liệu. Kỹ năng này rất cần thiết để vận dụng trong học tập lẫn thực tế: từ phân tích kết quả học tập từng môn, tỷ lệ nhập khẩu xuất khẩu hàng hóa, đến các dữ liệu xã hội như dân số, thu nhập,…

2. Đặc điểm nhận dạng và phân tích bài toán vẽ biểu đồ cột/cột kép

Một bài toán vẽ biểu đồ cột/cột kép thường cung cấp bảng dữ liệu hoặc yêu cầu bạn khai thác số liệu từ biểu đồ để thực hiện các nhận xét, so sánh. Đặc điểm nhận dạng gồm:

  • Dữ liệu cho dưới dạng bảng hoặc danh sách rõ ràng gồm các đối tượng, nhóm, thời điểm hoặc các đặc tính so sánh.
  • Yêu cầu thể hiện dữ liệu lên biểu đồ để trực quan hóa, thường có câu hỏi so sánh, nhận xét kèm theo.
  • Biểu đồ cột: mỗi cột thể hiện một giá trị của một đối tượng. Biểu đồ cột kép: mỗi đối tượng có hai (hoặc nhiều) cột thể hiện cho các nhóm khác nhau.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận và giải bài toán vẽ biểu đồ cột/cột kép

Để giải tốt dạng toán này, bạn cần thực hiện theo một chiến lược gồm các bước:

  1. Hiểu rõ yêu cầu đề bài, xác định đối tượng, số liệu và kiểu biểu đồ cần vẽ.
  2. Lập bảng dữ liệu rõ ràng, kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của số liệu.
  3. Xác định các thành phần của biểu đồ: trục hoành (thường là đối tượng, đặc điểm), trục tung (giá trị số liệu), đơn vị đo lường.
  4. Chọn tỉ lệ thích hợp để vẽ các cột lên biểu đồ cho dễ nhìn, dễ so sánh.
  5. Tiến hành vẽ biểu đồ (bằng tay hoặc sử dụng các phần mềm nếu có yêu cầu).
  6. Ghi chú tên biểu đồ, chú thích các cột, trục và giải thích/nhận xét nếu đề bài yêu cầu.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ minh họa 1 (Biểu đồ cột đơn):

Bảng thống kê số học sinh của mỗi lớp khối 8 trong một trường như sau:

Yêu cầu: Vẽ biểu đồ cột thể hiện số học sinh của từng lớp.

  1. Bước 1: Vẽ hai trục tọa độ vuông góc (trục hoành – các lớp; trục tung – số học sinh).
  2. Bước 2: Chọn tỉ lệ phù hợp cho trục tung (vd: 1 đơn vị = 5 học sinh).
  3. Bước 3: Kẻ từng cột tương ứng các lớp 8A, 8B, 8C, 8D với độ cao thể hiện số học sinh: 35, 40, 37, 38.
  4. Bước 4: Ghi rõ tên các lớp dưới chân từng cột, ghi giá trị bên trên cột.
  5. Bước 5: Viết tên biểu đồ: "Biểu đồ số học sinh các lớp khối 8 trường X".

Ví dụ minh họa 2 (Biểu đồ cột kép):

Bảng số liệu so sánh số học sinh nam và nữ của các lớp:

Yêu cầu: Vẽ biểu đồ cột kép thể hiện số HS nam và nữ ở từng lớp.

  1. Bước 1: Trục hoành là 4 lớp: 8A, 8B, 8C, 8D. Trục tung là số học sinh (cũng chọn tỉ lệ phù hợp).
  2. Bước 2: Ở mỗi lớp sẽ vẽ hai cột đứng cạnh nhau: cột màu xanh (Nam) và cột màu đỏ (Nữ).
  3. Bước 3: Ghi chú thích: Cột Xanh = Nam, Cột Đỏ = Nữ.
  4. Bước 4: Điền tên biểu đồ và các giá trị số lên đầu các cột.
Lưu ý: Biểu đồ cột kép còn có thể mở rộng cho 3, 4 nhóm so sánh. Tuy nhiên chú ý không nên quá nhiều nhóm dẫn đến rối mắt.

5. Các công thức, kỹ thuật và lưu ý cần nhớ

• Khi xác định chiều cao cột: Dùng tỷ lệ quy đổi (ví dụ: mỗi 1cm ứng với 5 học sinh).
• Nếu phải chuyển đổi tỉ lệ, tính chiều cao cột bằng công thức:

Chiều cao cột (cm) = \frac{Giá trị thực}{Giá trị ứng với 1cm}

• Khi biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ, luôn phải ghi rõ tên các trục, đơn vị đo và chú thích các cột/trường hợp.
• Các nhóm so sánh trong biểu đồ cột kép phải cùng loại để so sánh hợp lý.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

  • Biểu đồ cột nhiều nhóm: Vẫn dùng chiến lược trên, chú ý tỉ lệ và màu sắc cho rõ từng nhóm.
  • Bài toán yêu cầu nhận xét, so sánh sau khi vẽ: Phải quan sát chiều cao các cột, số lượng, sự chênh lệch hoặc tương đồng giữa các nhóm.
  • Bài toán cho biểu đồ yêu cầu rút ra số liệu: Cần đọc đúng tỉ lệ trục tung, tránh đọc sai số do chia tỉ lệ không đều.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết từng bước

Bài tập: Một trường học thống kê số sách mượn tại thư viện của khối 8 bốn tháng đầu năm học như sau:

Yêu cầu: Vẽ biểu đồ cột thể hiện số sách mượn trong bốn tháng đầu năm học. (Giả sử dùng tỉ lệ 1cm ứng với 20 quyển sách).

  1. Vẽ hai trục: trục ngang (tháng 9, 10, 11, 12), trục dọc (số sách mượn). Chọn thang đo: mỗi 1cm = 20 sách.
  2. Tính chiều cao cột tương ứng từng tháng:
    Tháng 9:10520=5,25\frac{105}{20} = 5,25cm,
    Tháng 10:15020=7,5\frac{150}{20} = 7,5cm,
    Tháng 11:13020=6,5\frac{130}{20} = 6,5cm,
    Tháng 12:12020=6\frac{120}{20} = 6cm.
  3. Vẽ bốn cột với chiều cao như trên, đặt các tháng dưới chân các cột, ghi tên biểu đồ phía trên: "Biểu đồ sách mượn tại thư viện khối 8".

Nhận xét: Tháng 10 có số sách mượn cao nhất; tháng 9 thấp nhất.

8. Bài tập thực hành

Bài 1: Một lớp thống kê số học sinh giỏi, khá, trung bình như bảng:

Yêu cầu: Vẽ biểu đồ cột thể hiện kết quả học tập của lớp.

Bài 2: Bảng dữ liệu số học sinh nam - nữ tham gia câu lạc bộ thể thao ở ba lớp khối 8:

Yêu cầu: Vẽ biểu đồ cột kép thể hiện số nam và nữ tham gia câu lạc bộ của từng lớp.

9. Mẹo, lưu ý quan trọng và các lỗi phổ biến cần tránh

  • Luôn kiểm tra lại số liệu trong bảng trước khi vẽ để tránh sai số.
  • Chọn tỉ lệ hợp lý để các cột không quá cao hoặc quá thấp.
  • Ghi chú rõ tên trục, đơn vị, chú thích rõ các cột trong biểu đồ cột kép.
  • Không nên dùng quá nhiều màu sắc, nên nhất quán ký hiệu hoặc màu giữa các nhóm.
  • Nếu đề yêu cầu nhận xét, hãy đưa ra so sánh rõ ràng về sự chênh lệch, xu hướng giữa các nhóm.
  • Tránh nhầm trục hoành và trục tung, tránh đọc sai số do chọn sai tỉ lệ.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Ứng dụng phát hiện quy luật từ biểu đồ trong cuộc sống – Góc nhìn Toán học lớp 8

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".