Blog

Chiến lược giải bài toán xác định các yếu tố của hình chóp tam giác đều lớp 8

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán xác định các yếu tố của hình chóp tam giác đều

Bài toán xác định các yếu tố của hình chóp tam giác đều là một dạng bài quan trọng trong chương trình Toán lớp 8 phần Hình học. Thông qua dạng toán này, học sinh không chỉ củng cố các kiến thức về hình học không gian, mà còn rèn luyện kỹ năng tưởng tượng, phân tích, lập luận logic và vận dụng công thức. Việc hiểu rõ các yếu tố của hình chóp tam giác đều (cạnh đáy, cạnh bên, chiều cao, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích, v.v.) giúp học sinh dễ dàng giải quyết các dạng bài toán không gian khác ở các lớp cao hơn.

2. Đặc điểm của bài toán xác định các yếu tố của hình chóp tam giác đều

  • Hình chóp tam giác đều có đáy là tam giác đều và đỉnh nằm trên trục đối xứng của đáy.
  • Các cạnh bên bằng nhau, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau.
  • Thường đề bài cho biết một số yếu tố: cạnh đáy, cạnh bên, chiều cao,... và hỏi về các đại lượng còn lại.

+Để giải được bài toán, học sinh cần nắm vững các tính chất hình chóp tam giác đều và các công thức tính toán liên quan.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

  1. Đọc kỹ đề, xác định các yếu tố đã biết (ví dụ: cạnh đáy, cạnh bên, chiều cao...).
  2. Vẽ hình minh họa rõ ràng, ký hiệu các điểm, cạnh, chiều cao...
  3. Liệt kê những yếu tố cần xác định, đối chiếu với các dữ liệu đã cho.
  4. Áp dụng các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến hình chóp tam giác đều.
  5. Giải từng bước một và kiểm tra lại kết quả.

4. Các bước giải quyết với ví dụ minh họa

Giả sử đề bài:Cho hình chóp tam giác đềuS.ABCS.ABCcó đáyABCABClà tam giác đều cạnhaa, chiều caoSO=hSO = h(OOlà tâm tam giácABCABC). Tìm:

  • Độ dài cạnh bênSASA
  • Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần
  • Thể tích hình chóp

Giải từng bước:

Bước 1. Xác định tâmOOcủa tam giác đềuABCABC:OOcách mỗi đỉnh một đoạn bằng nhau, và khoảng cách là:R=a3R = \frac{a}{\sqrt{3}}.

Bước 2. Cạnh bênSASA:SA=SO2+OA2=h2+(a3)2=h2+a23SA = \sqrt{SO^2 + OA^2} = \sqrt{h^2 + \left(\frac{a}{\sqrt{3}}\right)^2} = \sqrt{h^2 + \frac{a^2}{3}}.

Bước 3. Diện tích xung quanh:Mỗi mặt bên là tam giác cânSABSABthành cạnh đáyaa, cạnh bênSASA. Đường cao của tam giác mặt bên từ SSxuống cạnhABABdài:

GọiHHlà chân đường cao từ SSxuốngABAB, do tâm O đồng thời là trọng tâm, kẻ SOSOvuông góc đáy:Chiều cao tam giác mặt bên: SH=SA2(a2)2SH = \sqrt{SA^2 - \left(\frac{a}{2}\right)^2}

Diện tích một mặt bên:12×a×SH\frac{1}{2} \times a \times SHDiện tích xung quanh:Sxq=3×S_{xq} = 3 \timesdiện tích một mặt bên.

Bước 4. Diện tích toàn phần: Stp=Sxq+SdayS_{tp} = S_{xq} + S_{da\,y}(vớiSday=a234S_{da\,y} = \frac{a^2 \sqrt{3}}{4})

Bước 5. Thể tích hình chóp: V=13×Sday×h=13×a234×hV = \frac{1}{3} \times S_{da\,y} \times h = \frac{1}{3} \times \frac{a^2 \sqrt{3}}{4} \times h

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Cạnh bên: SA=h2+(a3)2SA = \sqrt{h^2 + \left(\frac{a}{\sqrt{3}}\right)^2}
  • Diện tích đáy tam giác đều cạnh aa: Sday=a234S_{da\,y} = \frac{a^2 \sqrt{3}}{4}
  • Diện tích một mặt bên: Smb=12aSHS_{mb} = \frac{1}{2} a SH, với SH=SA2(a2)2SH = \sqrt{SA^2 - \left(\frac{a}{2}\right)^2}
  • Diện tích xung quanh:Sxq=3SmbS_{xq} = 3 S_{mb}
  • Diện tích toàn phần:Stp=Sxq+SdayS_{tp} = S_{xq} + S_{da\,y}
  • Thể tích:V=13SdayhV = \frac{1}{3} S_{da\,y} h

6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

Biến thể thường gặp:

  • Cho biết cạnh bên hoặc diện tích mặt bên, tìm cạnh đáy hoặc chiều cao.
  • Cho biết thể tích, tìm chiều cao hoặc cạnh đáy.
  • Xác định các góc, tính khoảng cách từ đỉnh đến đáy...

Khi gặp biến thể, hãy vẽ hình chính xác, kiểm tra các dữ liệu đề cho và lựa chọn công thức phù hợp.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập mẫu: Cho hình chóp tam giác đềuS.ABCS.ABC đáyABCABClà tam giác đều cạnha=6a = 6cm, chiều caoSO=8SO = 8cm. Tính:

  1. Cạnh bênSASA
  2. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần
  3. Thể tích hình chóp

Giải:

a) OA = a3=63=23\frac{a}{\sqrt{3}} = \frac{6}{\sqrt{3}} = 2\sqrt{3} cm

SA = SO2+OA2=82+(23)2=64+12=768,72\sqrt{SO^2 + OA^2} = \sqrt{8^2 + (2\sqrt{3})^2} = \sqrt{64 + 12} = \sqrt{76} \approx 8,72 cm

b) Diện tích đáy: Sday=a234=3634=93S_{da\,y} = \frac{a^2 \sqrt{3}}{4} = \frac{36 \sqrt{3}}{4} = 9 \sqrt{3} cm2^2

Chiều cao mỗi mặt bên: SH=SA2(a/2)2=769=678,19SH = \sqrt{SA^2 - (a/2)^2} = \sqrt{76 - 9} = \sqrt{67} \approx 8,19 cm

Diện tích một mặt bên:12×6×8,1924,57\frac{1}{2} \times 6 \times 8,19 \approx 24,57cm2^2

Diện tích xung quanh:Sxq=3×24,5773,71S_{xq} = 3 \times 24,57 \approx 73,71cm2^2

Diện tích toàn phần: Stp=73,71+9389,29S_{tp} = 73,71 + 9\sqrt{3} \approx 89,29 cm2^2

c) Thể tích hình chóp: V=13×93×8=24341,57V = \frac{1}{3} \times 9\sqrt{3} \times 8 = 24\sqrt{3} \approx 41,57 cm3^3

8. Bài tập thực hành

  • Bài 1: Cho hình chóp tam giác đềuS.ABCS.ABCcó đáy cạnha=10a = 10cm, chiều caoSO=12SO = 12cm. Hãy tính cạnh bên, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của chóp.
  • Bài 2: Một hình chóp tam giác đều có cạnh đáya=8a = 8cm, cạnh bênSA=13SA = 13cm. Tìm chiều caoSOSO, diện tích mặt bên và thể tích của hình chóp.
  • Bài 3: Một hình chóp tam giác đều có diện tích đáy bằng 16316\sqrt{3} cm2^2, chiều cao h=9h = 9 cm. Hãy xác định cạnh đáy và thể tích hình chóp.

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn vẽ hình rõ ràng, ký hiệu các yếu tố vào hình giúp tư duy dễ dàng hơn.
  • Cẩn thận khi tính chiều cao, tâm đáy, cạnh bên (đặc biệt các bước dùng định lý Pytago).
  • Phân biệt rõ khái niệm diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.
  • Kiểm tra đáp số tính toán hợp lý và đơn vị cho từng giá trị.
  • Đừng bỏ qua việc trình bày lời giải, các bước giải cần đầy đủ để đạt điểm tối đa.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến lược giải bài toán: Cộng hai phân thức cùng mẫu (Toán lớp 8)

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".