Blog

Chiến lược giải quyết bài toán xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ (Toán 8)

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ

Bài toán xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán lớp 8. Kiến thức này không chỉ giúp học sinh hiểu về hệ trục tọa độ Oxy, mà còn làm nền tảng cho các chủ đề sâu hơn như hình học giải tích, vẽ đồ thị hàm số, tìm khoảng cách giữa hai điểm, xác định vị trí các điểm và mô tả mối quan hệ hình học giữa các yếu tố trên mặt phẳng. Việc nắm vững cách giải bài toán xác định tọa độ giúp học sinh tư duy lôgíc, giải quyết vấn đề và ứng dụng trong thực tiễn, đặc biệt khi mô tả vị trí, chuyển động hoặc các tình huống có liên quan đến không gian hai chiều.

2. Đặc điểm của bài toán xác định tọa độ điểm

- Được đặt trên mặt phẳng Oxy với hai trục vuông góc nhau (trục hoành Ox và trục tung Oy).

- Thường cho thông tin về hình vẽ, quan hệ giữa các điểm (trung điểm, đối xứng, chia đoạn, trên đường thẳng...), độ dài các đoạn thẳng, góc hoặc mối liên hệ với các trục.

- Đôi khi kèm theo các dữ kiện phụ như vị trí đối xứng qua trục, khoảng cách đến trục, hoặc vị trí tương đối với điểm khác.

- Kết quả bài toán là tọa độ một điểm dưới dạng(x;y)(x; y).

3. Chiến lược tổng thể để giải bài toán xác định tọa độ

- Vẽ hình nếu cần thiết để hình dung bài toán.

- Xác định rõ các dữ kiện cho trước: tọa độ các điểm đã biết, quan hệ giữa các điểm, độ dài đoạn thẳng, điều kiện đặc biệt...

- Ghi nhớ và chọn công thức phù hợp: trung điểm, tỷ số đoạn thẳng, khoảng cách, đối xứng...

- Đặt ẩn số cho tọa độ điểm cần tìm nếu cần, sau đó viết biểu thức toán học dựa theo dữ kiện.

- Lập phương trình/công thức, giải tìm tọa độ.

- Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay ngược lại hoặc đối chiếu với hình vẽ.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Giả sử đề bài: Cho điểmA(2;3)A(2; 3)và điểmB(6;7)B(6; 7). Tìm tọa độ điểmMMlà trung điểm đoạnABAB.

Bước 1: Xác định ẩn và công thức cần dùng.

MMlà trung điểm đoạn thẳngABAB, ta sử dụng công thức trung điểm:

M(xA+xB2;yA+yB2)M\left(\frac{x_A + x_B}{2}; \frac{y_A + y_B}{2}\right)

Bước 2: Áp dụng số liệu vào công thức.

M(2+62;3+72)=M(4;5)M\left(\frac{2 + 6}{2}; \frac{3 + 7}{2}\right) = M(4; 5)

Vậy tọa độ trung điểmMM(4;5)(4; 5).

Bước 3: Kiểm tra lại kết quả nếu cần.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Tọa độ trung điểmMMcủaABAB:M(xA+xB2;yA+yB2)M\left(\frac{x_A + x_B}{2}; \frac{y_A + y_B}{2}\right)
  • Tọa độ điểm chia đoạnABABtheo tỉ lệ k:1k: 1:M(kxB+xAk+1;kyB+yAk+1)M\left(\frac{k x_B + x_A}{k+1}; \frac{k y_B + y_A}{k+1}\right)
  • Điểm đối xứng qua trục hoành:A(x;y)A(x;y)A(x; y) \rightarrow A'(x; -y)
  • Điểm đối xứng qua trục tung:A(x;y)A(x;y)A(x; y) \rightarrow A'(-x; y)
  • Điểm đối xứng qua gốc O:A(x;y)A(x;y)A(x; y) \rightarrow A'(-x; -y)
  • Điểm thuộc đường thẳngy=ax+by = ax + b: Thayxxvào phương trình để tìmyy(hoặc ngược lại)
  • Khoảng cách giữa hai điểm A(xA;yA)A(x_A; y_A)B(xB;yB)B(x_B; y_B): AB=(xBxA)2+(yByA)2AB = \sqrt{(x_B - x_A)^2 + (y_B - y_A)^2}

6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

- Tìm điểm chia đoạn theo tỉ số: Đặt ẩn thích hợp, sử dụng công thức chia đoạn đã nêu ở trên.

- Tìm điểm đối xứng qua trục hoặc qua điểm: Sử dụng công thức đối xứng , chú ý dấu của từng thành phần tọa độ.

- Điểm thuộc đường thẳng hoặc nằm vai trò tham số: Đặt ẩn một trong hai tọa độ, sử dụng phương trình đường thẳng hoặc điều kiện cho trước.

- Tìm điểm biết khoảng cách tới điểm/trục: Đặt ẩn, sử dụng công thức khoảng cách và giải phương trình.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập: ChoA(1;2)A(1; 2),B(5;8)B(5; 8). Tìm tọa độ điểmCC đối xứng vớiAAqua trung điểmMMcủaABAB.

  • Bước 1: Tìm tọa độ trung điểmMMcủaABAB:
  • M(1+52;2+82)=M(3;5)M\left(\frac{1+5}{2}; \frac{2+8}{2}\right) = M(3; 5)
  • Bước 2: NếuCC đối xứng vớiAAquaMMthì MMlà trung điểmACAC. ĐặtC(x;y)C(x; y), ta có:
  • {1+x2=32+y2=5\left\{\begin{array}{l} \frac{1 + x}{2} = 3 \\ \frac{2 + y}{2} = 5 \\\end{array} \right.
  • Giải ra:
    {x=5y=8\left\{\begin{array}{l} x = 5 \\y = 8 \\\end{array} \right.
  • VậyC(5;8)C(5; 8).

8. Bài tập thực hành

  • Bài 1: ChoA(3;4)A(-3; 4),B(5;6)B(5; 6). Tìm tọa độ trung điểmMMcủaABAB.
  • Bài 2: ChoA(1;2)A(1; 2),B(5;6)B(5; 6). Tìm tọa độ điểmCCsao choAAlà trung điểm củaBCBC.
  • Bài 3: Cho điểmA(2;1)A(2; -1), tìm điểmBB đối xứng vớiAAqua trục hoành.
  • Bài 4: Cho điểmM(x;3)M(x; 3)thuộc đường thẳngy=2x+1y = 2x + 1. Tìmxxvà tọa độ MM.
  • Bài 5: Cho điểmA(4;2)A(4; -2), biết điểmBBcó hoành độ gấp đôiAAvà tung độ bằng đối của tung độ AA. Tìm tọa độ BB.

9. Các mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn kiểm tra lại kết quả bằng nhiều cách (thay số lại, đối chiếu với hình vẽ).
  • Cẩn thận dấu++,-trong hoành độ và tung độ, đặc biệt với điểm đối xứng qua trục.
  • Vẽ hình phác nhanh để kiểm soát trực quan các dữ kiện.
  • Linh hoạt đặt ẩn số phù hợp với yêu cầu bài toán.
  • Viết rõ ràng từng bước để hạn chế sai sót và dễ kiểm tra lại.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Hướng dẫn ôn thi Bài 2. Đường trung bình của tam giác lớp 8: Từ lý thuyết đến thực chiến

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".