Blog

Chiến lược giải bài toán Nhận biết trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông có tỉ số hai cạnh góc vuông bằng nhau (Lớp 8)

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Dạng bài "Nhận biết trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông có tỉ số hai cạnh góc vuông bằng nhau" là dạng hình học trọng tâm trong chương trình Toán 8. Đặc trưng của dạng này là cho hai tam giác vuông và thông tin về các cặp cạnh góc vuông của chúng, yêu cầu chứng minh hai tam giác đó đồng dạng nhờ tỉ số hai cạnh góc vuông. Đây là trường hợp đồng dạng đặc biệt của hai tam giác vuông, thường xuyên xuất hiện trong đề kiểm tra, đề thi, và là nền tảng để giải các bài toán về tỉ lệ thức, ứng dụng thực tế trong hình học. Với trên 42.226 bài tập miễn phí, bạn có thể luyện tập kỹ năng này hàng ngày để vững vàng trong mọi kỳ thi.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

- Đề thường cho hai tam giác vuông với tên các đỉnh kèm thông tin về một cặp góc vuông và hai cạnh góc vuông tương ứng. - Từ khóa: "tam giác vuông", "cạnh góc vuông", "tỉ số bằng nhau", "đồng dạng". Phân biệt với dạng đồng dạng tổng quát (trường hợp cạnh-góc-cạnh hoặc góc-góc).

2.2 Kiến thức cần thiết

- Định lý: Hai tam giác vuông đồng dạng nếu có tỉ số các cặp cạnh góc vuông tương ứng bằng nhau.
- Công thức: VớiriangleABCriangle ABCvuông tạiAAriangleDEFriangle DEFvuông tạiDD, nếuABDE=ACDF\frac{AB}{DE} = \frac{AC}{DF}thì hai tam giác đồng dạng.
- Kỹ năng tính tỉ số, lập luận logic, nhận biết hình vuông, góc vuông. Kiến thức có liên hệ tới tỉ số lượng giác, đồng dạng tổng quát và ứng dụng thực tiễn.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

- Đọc kỹ đề, gạch chân các dữ kiện: "tam giác vuông", "cạnh góc vuông".
- Xác định các yếu tố: tam giác nào vuông tại đâu, các cạnh góc vuông, cần tìm gì (thường là chứng minh đồng dạng).
- Liệt kê dữ liệu cho sẵn (độ dài cạnh, tỉ số, ký hiệu...) và dữ liệu cần tìm.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

- Sử dụng định lý đồng dạng hai tam giác vuông qua tỉ số hai cạnh góc vuông.
- Sắp xếp thứ tự: xác định cặp cạnh cần chứng minh tỉ số, kiểm tra cùng vị trí góc vuông, viết tỉ số.
- Dự đoán kết quả (dạng đồng dạng: ABCDEF\triangle ABC \sim \triangle DEF).

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

- Áp dụng đúng công thức: thiết lập tỉ số hai cạnh góc vuông, gắn đúng vị trí.
- Tính toán tỉ mỉ, ghi rõ từng bước.
- Kiểm tra hợp lý: kết quả có đúng với giả thuyết không, có phù hợp định lý không.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Cách tiếp cận truyền thống là: xác định từng tam giác vuông, ghi tên cạnh góc vuông, sau đó thiết lập tỉ số cnhextgoˊcextvuo^ng1cnhextgoˊcextvuo^ng2\frac{cạnhext{}gócext{}vuông_1}{cạnhext{}gócext{}vuông_2}và so sánh.
- Ưu điểm: dễ nhớ, áp dụng bài bản, phù hợp khi dữ kiện rõ ràng.
- Hạn chế: tốn thời gian nếu phải tính nhiều lần, dễ nhầm cạnh nếu không vẽ hình.

4.2 Phương pháp nâng cao

- Sử dụng ký hiệu rõ ràng trên hình và trên bảng.
- Vận dụng kĩ thuật nhớ nhanh: Ghi nhớ định dạng "tam giác vuông - tỉ số hai cạnh góc vuông đồng dạng".
- Tối ưu hóa: Vẽ hình lên nháp, đánh dấu rõ góc vuông và cạnh góc vuông.
- Mẹo: Khi gặp tam giác vuông mà cho liên hệ tỉ số cạnh bất kỳ, suy nghĩ đầu tiên là đối chiếu trường hợp đồng dạng này.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Cho tam giácABCABCvuông tạiAA, tam giácDEFDEFvuông tạiDD, biếtAB=6AB = 6cm,AC=8AC = 8cm,DE=9DE = 9cm,DF=12DF = 12cm. Chứng minh hai tam giác đồng dạng.

Phân tích: Ta có ABC\triangle ABCvuông tạiAA, DEF\triangle DEFvuông tạiDD;
<br/>ABDE=69=23<br />\frac{AB}{DE} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3};
<br/>ACDF=812=23<br />\frac{AC}{DF} = \frac{8}{12} = \frac{2}{3};
Vậy ABCDEF\triangle ABC \sim \triangle DEF(theo trường hợp đồng dạng hai tam giác vuông khicnhgoˊcvuo^ngcnhgoˊcvuo^ng=cnhgoˊcvuo^ngcnhgoˊcvuo^ng\frac{cạnh\,góc\,vuông}{cạnh\,góc\,vuông} = \frac{cạnh\,góc\,vuông}{cạnh\,góc\,vuông}).

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Cho tam giác ABCABCvuông tạiBB, tam giác PQRPQRvuông tạiQQ, biết AB=10AB = 10, BC=5BC = 5, PQ=4PQ = 4, QR=2QR = 2. Chứng minh hai tam giác đồng dạng. Nếu AC=229AC = 2\sqrt{29}, tính PRPR.

Phân tích: Ta có ABPQ=104=52\frac{AB}{PQ} = \frac{10}{4} = \frac{5}{2}; BCQR=52\frac{BC}{QR} = \frac{5}{2}. Hai tam giác đồng dạng theo trường hợp đã học. Vì ACPR=ABPQ=52PR=AC×PQAB=229×410=82910=4295\frac{AC}{PR} = \frac{AB}{PQ} = \frac{5}{2} \Rightarrow PR = \frac{AC \times PQ}{AB} = \frac{2\sqrt{29} \times 4}{10} = \frac{8\sqrt{29}}{10} = \frac{4\sqrt{29}}{5}.

Có thể giải bằng lập phương trình tỉ số theo cách khác nếu biết cạnh còn lại hoặc cho dữ kiện bổ sung, nhưng cách so sánh tỉ số hai cạnh góc vuông là nhanh nhất.

6. Các biến thể thường gặp

- Đề bài có thể yêu cầu chứng minh tỉ số giữa các cặp cạnh; đồng dạng ba tam giác vuông; hoặc cho số đo góc và cạnh.
- Chiến lược: Tập trung xác định đúng các cặp cạnh góc vuông tương ứng và thiết lập đúng tỉ số cần so sánh.
- Mẹo: Nếu đề bài cho hình vẽ mà chưa ghi rõ, hãy chủ động vẽ lại, gắn nhãn cạnh và góc vuông.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

- Nhầm giữa các trường hợp đồng dạng tổng quát và đặc biệt với tam giác vuông.
- Áp dụng sai công thức (chọn nhầm cặp cạnh).
- Cách tránh: Luôn chắc chắn xác định góc vuông, đánh dấu rõ nét trên hình, so sánh đúng cặp cạnh.

7.2 Lỗi về tính toán

- Nhầm lẫn khi tính tỉ số, quên hoặc ghi nhầm số.
- Làm tròn số không cần thiết.
- Cách kiểm tra: Sau khi tính xong, thay số lại vào tỉ số, kiểm tra kết quả có đúng hay không.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay 42.226+ bài tập cách giải Nhận biết trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông có tỉ số hai cạnh góc vuông bằng nhau miễn phí. Không cần đăng ký, bạn có thể bắt đầu luyện tập và kiểm tra kỹ năng của mình ngay lập tức. Theo dõi quá trình giải, cải thiện sai sót sau mỗi bài tập!

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Tuần 1: Ôn lại lý thuyết, luyện tập 5 bài/ngày.
- Tuần 2: Thực hành xen kẽ bài cơ bản và nâng cao, giải đề kiểm tra thử.
- Tuần 3: Tổng hợp lỗi thường gặp, luyện thêm bài nâng cao.
- Đặt mục tiêu: Đánh giá tiến bộ thông qua số bài đúng/sai mỗi tuần; Tự kiểm tra lại kiến thức trước khi thi thực tế.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".