Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Bài 4. Hình hình đồng dạng – Toán lớp 8

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán hình hình đồng dạng và tầm quan trọng

Hình hình đồng dạng là một trong các chủ đề then chốt của chương trình Toán lớp 8. Dạng toán này không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng lập luận hình học mà còn áp dụng mạnh mẽ vào các vấn đề thực tiễn như vẽ bản đồ, đo đạc, kiến trúc và kỹ thuật. Việc hiểu rõ cách giải bài toán hình hình đồng dạng sẽ giúp học sinh phát triển tư duy logic, phương pháp phân tích và vận dụng các định lý hình học vào những bài tập phức tạp hơn ở bậc cao hơn.

2. Phân tích đặc điểm của loại bài toán này

Các bài toán về hình hình đồng dạng thường cần chứng minh hai hình (thường là tam giác) đồng dạng, hoặc dựa vào tính đồng dạng để tính chiều dài đoạn thẳng, tìm tỉ số, chứng minh đẳng thức về độ dài, diện tích... Đặc điểm chung:

  • Xuất hiện các tam giác hoặc đa giác với góc bằng nhau, cạnh tỉ lệ với nhau.
  • Thường phải sử dụng các định lý: Định lý Talet, các trường hợp đồng dạng (góc-góc (AA), cạnh-góc-cạnh (SAS), cạnh-cạnh-cạnh (SSS),...)
  • Kết hợp vẽ hình phụ, kéo dài đoạn thẳng hoặc thêm điểm để tạo ra hình đồng dạng.
  • Có thể yêu cầu chứng minh hai đoạn thẳng tỉ lệ, hai góc bằng nhau, hoặc tính độ dài đoạn thẳng.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Để giải quyết bài toán hình hình đồng dạng hiệu quả, học sinh nên áp dụng chiến lược 4 bước sau:

  1. Đọc kỹ và phân tích giả thiết – kết luận; xác định các yếu tố đồng dạng tiềm ẩn.
  2. Vẽ hình chính xác, ghi chú rõ ràng các dữ kiện (góc, đoạn thẳng, điểm cho trước).
  3. Xác định các cặp hình (thường là tam giác) có khả năng đồng dạng, và chọn trường hợp đồng dạng để chứng minh.
  4. Sau khi chứng minh đồng dạng, sử dụng tỉ số đồng dạng để trả lời câu hỏi bài toán (về độ dài, diện tích,...)

4. Các bước giải bài toán với ví dụ minh họa

Bước 1: Vẽ hình và đặt tên chính xác

Ví dụ: Cho tam giácABCABC, điểmDDnằm trênABAB, điểmEEnằm trênACACsao choDEDE//BCBC. GọiAB=10AB = 10cm,AC=8AC = 8cm,AD=4AD = 4cm. TínhAEAE.

Bước 2: Phân tích giả thiết và tìm hình đồng dạng

Ta có: DEBCDE \parallel BCnênADEABC\triangle ADE \sim \triangle ABC (góc-góc, có hai cặp góc bằng nhau)

Bước 3: Lập tỉ số đồng dạng và giải quyết câu hỏi

Theo tính chất hai tam giác đồng dạng:

ADAB=AEAC\frac{AD}{AB} = \frac{AE}{AC}

Thay số:

410=AE8\frac{4}{10} = \frac{AE}{8} \Rightarrow AE = \frac{4 \times 8}{10} = 3,2$(cm)

Bước 4: Trình bày lời giải hoàn chỉnh

VậyAE=3,2AE = 3,2cm.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Ba trường hợp đồng dạng tam giác:
  • (AA): Hai tam giác có hai góc bằng nhau thì đồng dạng.
  • (SAS): Tỉ số hai cạnh kề với một góc bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng.
  • (SSS): Tỉ số ba cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng.
  • Tỉ số đồng dạng:a1a2=b1b2=c1c2\frac{a_1}{a_2} = \frac{b_1}{b_2} = \frac{c_1}{c_2}
  • Nếu hai tam giác đồng dạng, tỉ số diện tích là bình phương tỉ số đồng dạng cạnh:S1S2=(a1a2)2\frac{S_1}{S_2} = (\frac{a_1}{a_2})^2
  • Định lý Ta-lét (Talet): Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì chia hai cạnh này thành các đoạn tỉ lệ.ADDB=AEEC\frac{AD}{DB} = \frac{AE}{EC}

6. Các biến thể và điều chỉnh chiến lược

Bài toán có thể biến đổi theo nhiều cách:

  • Chứng minh đồng dạng khi các cặp góc hoặc cạnh không dễ thấy: Cần kéo dài cạnh, dựng hình phụ, hoặc sử dụng định lý góc ngoài.
  • Tìm tỉ số diện tích các tam giác đồng dạng.
  • Chứng minh ba điểm thẳng hàng bằng cách dùng đồng dạng.
  • Kết hợp đồng dạng tam giác với các tính chất cạnh song song, vuông góc, đường phân giác.

7. Bài tập mẫu kèm lời giải chi tiết theo từng bước

Bài tập: Cho hình thangABCDABCD(ABCDAB \parallel CD). GọiEElà giao điểm đường chéoACACBDBD. Chứng minh hai tam giácABE\triangle ABECDE\triangle CDE đồng dạng và tính tỉ số diện tích hai tam giác này.

Lời giải

  1. Phân tích giả thiết:ABCDAB \parallel CD,E=ACBDE = AC \cap BD.
  2. Vẽ hình, nhận thấyABE\triangle ABECDE\triangle CDE đều có chungAEB\angle AEB.
  3. DoABCDAB \parallel CD, nênBAE=DCE\angle BAE = \angle DCE(so le trong). Hai tam giác có hai góc bằng nhau nên đồng dạng (theo trường hợp AA).
  4. Vậy ABECDE\triangle ABE \sim \triangle CDE.
  5. Tỉ số đồng dạng là ABCD\frac{AB}{CD}nên tỉ số diện tích là (ABCD)2\left(\frac{AB}{CD}\right)^2.

Kết luận: ABECDE\triangle ABE \sim \triangle CDE, SABESCDE=(ABCD)2\frac{S_{ABE}}{S_{CDE}} = \left(\frac{AB}{CD}\right)^2.

8. Bài tập thực hành

Bài 1: Cho tam giác ABCABC, MMlà trung điểmABAB, NNlà trung điểmACAC. Gọi MNMNcắtBCBCtạiPP. Chứng minh AMNABC\triangle AMN \sim \triangle ABC và tính tỉ số diện tích hai tam giác này.

Bài 2: Cho tam giácABCABC,DEDE//BCBC,DABD \in AB,EACE \in AC. BiếtAB=15AB = 15cm,AC=12AC = 12cm,AD=6AD = 6cm. TínhAEAE.

Bài 3: Cho hình thangPQRSPQRS(PQ//SRPQ // SR). Đường chéoPRPRQSQScắt nhau tạiOO. Chứng minhPOQ\triangle POQ đồng dạng vớiSOR\triangle SOR.

9. Các mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn vẽ hình chính xác, ghi rõ dữ kiện, gắn đúng tên các điểm.
  • Chỉ kết luận đồng dạng khi đã chứng minh đủ điều kiện cho một trong các trường hợp AA, SAS, SSS.
  • Lưu ý xác định đúng các đoạn thẳng và góc tương ứng trong hai tam giác.
  • Cẩn thận khi lập tỉ số đồng dạng: Đặt đúng chiều tương ứng cạnh, ví dụ ADAB=AEAC\frac{AD}{AB} = \frac{AE}{AC}.
  • Nhớ các hệ quả đặc biệt của định lý Talet: Nếu chia một cạnh thành nhiều đoạn bằng nhau thì các đoạn trên cạnh còn lại cũng tỉ lệ.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến lược giải bài toán Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".