Chiến lược giải quyết bài toán Bài 4. Hình hình đồng dạng – Toán lớp 8
1. Giới thiệu về bài toán hình hình đồng dạng và tầm quan trọng
Hình hình đồng dạng là một trong các chủ đề then chốt của chương trình Toán lớp 8. Dạng toán này không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng lập luận hình học mà còn áp dụng mạnh mẽ vào các vấn đề thực tiễn như vẽ bản đồ, đo đạc, kiến trúc và kỹ thuật. Việc hiểu rõ cách giải bài toán hình hình đồng dạng sẽ giúp học sinh phát triển tư duy logic, phương pháp phân tích và vận dụng các định lý hình học vào những bài tập phức tạp hơn ở bậc cao hơn.
2. Phân tích đặc điểm của loại bài toán này
Các bài toán về hình hình đồng dạng thường cần chứng minh hai hình (thường là tam giác) đồng dạng, hoặc dựa vào tính đồng dạng để tính chiều dài đoạn thẳng, tìm tỉ số, chứng minh đẳng thức về độ dài, diện tích... Đặc điểm chung:
- Xuất hiện các tam giác hoặc đa giác với góc bằng nhau, cạnh tỉ lệ với nhau.
- Thường phải sử dụng các định lý: Định lý Talet, các trường hợp đồng dạng (góc-góc (AA), cạnh-góc-cạnh (SAS), cạnh-cạnh-cạnh (SSS),...)
- Kết hợp vẽ hình phụ, kéo dài đoạn thẳng hoặc thêm điểm để tạo ra hình đồng dạng.
- Có thể yêu cầu chứng minh hai đoạn thẳng tỉ lệ, hai góc bằng nhau, hoặc tính độ dài đoạn thẳng.
3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán
Để giải quyết bài toán hình hình đồng dạng hiệu quả, học sinh nên áp dụng chiến lược 4 bước sau:
- Đọc kỹ và phân tích giả thiết – kết luận; xác định các yếu tố đồng dạng tiềm ẩn.
- Vẽ hình chính xác, ghi chú rõ ràng các dữ kiện (góc, đoạn thẳng, điểm cho trước).
- Xác định các cặp hình (thường là tam giác) có khả năng đồng dạng, và chọn trường hợp đồng dạng để chứng minh.
- Sau khi chứng minh đồng dạng, sử dụng tỉ số đồng dạng để trả lời câu hỏi bài toán (về độ dài, diện tích,...)
4. Các bước giải bài toán với ví dụ minh họa
Bước 1: Vẽ hình và đặt tên chính xác
Ví dụ: Cho tam giác, điểmnằm trên, điểmnằm trênsao cho//. Gọicm,cm,cm. Tính.
Bước 2: Phân tích giả thiết và tìm hình đồng dạng
Ta có: nên (góc-góc, có hai cặp góc bằng nhau)
Bước 3: Lập tỉ số đồng dạng và giải quyết câu hỏi
Theo tính chất hai tam giác đồng dạng:
Thay số:
\Rightarrow AE = \frac{4 \times 8}{10} = 3,2$(cm)
Bước 4: Trình bày lời giải hoàn chỉnh
Vậycm.
5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ
- Ba trường hợp đồng dạng tam giác:
- (AA): Hai tam giác có hai góc bằng nhau thì đồng dạng.
- (SAS): Tỉ số hai cạnh kề với một góc bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng.
- (SSS): Tỉ số ba cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng.
- Tỉ số đồng dạng:
- Nếu hai tam giác đồng dạng, tỉ số diện tích là bình phương tỉ số đồng dạng cạnh:
- Định lý Ta-lét (Talet): Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì chia hai cạnh này thành các đoạn tỉ lệ.
6. Các biến thể và điều chỉnh chiến lược
Bài toán có thể biến đổi theo nhiều cách:
- Chứng minh đồng dạng khi các cặp góc hoặc cạnh không dễ thấy: Cần kéo dài cạnh, dựng hình phụ, hoặc sử dụng định lý góc ngoài.
- Tìm tỉ số diện tích các tam giác đồng dạng.
- Chứng minh ba điểm thẳng hàng bằng cách dùng đồng dạng.
- Kết hợp đồng dạng tam giác với các tính chất cạnh song song, vuông góc, đường phân giác.
7. Bài tập mẫu kèm lời giải chi tiết theo từng bước
Bài tập: Cho hình thang(). Gọilà giao điểm đường chéovà . Chứng minh hai tam giácvà đồng dạng và tính tỉ số diện tích hai tam giác này.
Lời giải
- Phân tích giả thiết:,.
- Vẽ hình, nhận thấyvà đều có chung.
- Do, nên(so le trong). Hai tam giác có hai góc bằng nhau nên đồng dạng (theo trường hợp AA).
- Vậy .
- Tỉ số đồng dạng là nên tỉ số diện tích là .
Kết luận: , .
8. Bài tập thực hành
Bài 1: Cho tam giác , là trung điểm, là trung điểm. Gọi cắttại. Chứng minh và tính tỉ số diện tích hai tam giác này.
Bài 2: Cho tam giác,//,,. Biếtcm,cm,cm. Tính.
Bài 3: Cho hình thang(). Đường chéovà cắt nhau tại. Chứng minh đồng dạng với.
9. Các mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến
- Luôn vẽ hình chính xác, ghi rõ dữ kiện, gắn đúng tên các điểm.
- Chỉ kết luận đồng dạng khi đã chứng minh đủ điều kiện cho một trong các trường hợp AA, SAS, SSS.
- Lưu ý xác định đúng các đoạn thẳng và góc tương ứng trong hai tam giác.
- Cẩn thận khi lập tỉ số đồng dạng: Đặt đúng chiều tương ứng cạnh, ví dụ .
- Nhớ các hệ quả đặc biệt của định lý Talet: Nếu chia một cạnh thành nhiều đoạn bằng nhau thì các đoạn trên cạnh còn lại cũng tỉ lệ.
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại