Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Hình thang cân lớp 8 – Bí kíp ôn luyện hiệu quả

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài toán về hình thang cân là dạng bài quan trọng thuộc chuyên đề tứ giác lớp 8. Hình thang cân có 2 cạnh bên bằng nhau và hai góc kề mỗi đáy bằng nhau, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra 15 phút, kiểm tra 1 tiết, đề thi học kỳ và các đề thi học sinh giỏi. Việc thành thạo cách giải bài toán Hình thang cân giúp học sinh nắm chắc kiến thức hình học và rèn kỹ năng chứng minh, tính toán nền tảng. Bạn có thể luyện tập hoàn toàn miễn phí với hơn 42.226+ bài tập cách giải Hình thang cân miễn phí trên hệ thống của chúng tôi.2. Phân tích đặc điểm bài toán2.1 Nhận biết dạng bàiCác dấu hiệu đặc trưng: Hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề mỗi đáy bằng nhau.Từ khóa: "hình thang cân", "cạnh bên bằng nhau", "góc kề đáy bằng nhau".Phân biệt: Khác hình thang thường (không cần cạnh bên hoặc góc kề đáy bằng nhau), khác hình thang vuông (chỉ có một góc vuông).2.2 Kiến thức cần thiếtĐịnh nghĩa: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.Tính chất: Hai góc kề một đáy bằng nhau; hai đường chéo bằng nhau.Định lý và công thức: AB=CDAB = CD, AD=BCAD = BC, ABD=CDB\triangle ABD = \triangle CDB(tùy tiện tích hợp), độ dài đường trung bìnhd=a+b2d = \frac{a + b}{2}, diện tích S=(a+b)h2S = \frac{(a+b)h}{2}.Kỹ năng: Phân tích hình vẽ, tính chiều cao, diện tích, sử dụng định lý Pythagore, các hệ thức lượng trong tam giác vuông.Liên hệ: Vận dụng các kiến thức về tam giác cân, đồng dạng, vuông góc, tứ giác đều.3. Chiến lược giải quyết tổng thể3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bàiGạch chân các dữ kiện như "cạnh bên bằng nhau", "các góc kề đáy bằng nhau", "đường chéo bằng nhau".Xác định rõ câu hỏi cần chứng minh (chứng minh hình thang cân/diện tích/chiều cao,...)Liệt kê dữ liệu đã cho và dữ liệu phải tìm.3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giảiChọn phương pháp: Dùng tính chất hình thang cân, định lý Pythagore, hệ thức lượng hoặc đồng dạng tam giác.Sắp xếp các bước: Ví dụ, (1) chứng minh hai cạnh bên bằng nhau, (2) tính độ dài đường trung bình, (3) tính diện tích hoặc góc.Dự đoán kết quả: Đảm bảo kết quả logic với dữ kiện.3.3 Bước 3: Thực hiện giải toánÁp dụng đúng công thức: S=(a+b)h2S = \frac{(a+b)h}{2}, d=a+b2d = \frac{a+b}{2}hoặc định lý Pythagore.Tính từng bước một, dùng ký hiệu rõ ràng, lý luận mạch lạc.Kiểm tra lại kết quả bằng cách đặt lại dữ kiện vào công thức.4. Các phương pháp giải chi tiết4.1 Phương pháp cơ bảnTiếp cận bằng cách vận dụng trực tiếp các tính chất đã học về hình thang cân.Ưu điểm: Dễ hiểu, phù hợp với bài tập cơ bản, kiểm tra ngắn.Hạn chế: Không tối ưu cho bài toán yêu cầu suy luận phức tạp.Sử dụng khi đề bài cho sẵn độ dài cạnh, chiều cao.4.2 Phương pháp nâng caoVận dụng tam giác vuông phụ (hạ đường cao), đồng dạng, hệ thức lượng trong tam giác vuông, hoặc kết hợp các đường phụ.Sử dụng ký hiệu hợp lý giúp quá trình diễn giải ngắn gọn.Mẹo: Chia hình thành các tam giác vuông đồng dạng, dùng định lý Pythagore để tìm cạnh chưa biết.5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết5.1 Bài tập cơ bảnCho hình thang cânABCDABCD (ABCDAB \parallel CD, AB=10 cmAB = 10\ \text{cm}, CD=6 cmCD = 6\ \text{cm}, cạnh bên AD=BC=5 cmAD = BC = 5\ \text{cm}). Tính chiều cao và diện tích hình thang.Lời giải: Kẻ đường cao AHCDAH \perp CD (HCDH \in CD).Vì ABCDABCDcân,AH=BK=hAH = BK = h. Đặt CD=a=6 cmCD = a = 6\ \text{cm}, AB=b=10 cmAB = b = 10\ \text{cm}.Ta có: AH=AD2(ba2)2=52(1062)2=2542=2516=3AH = \sqrt{AD^2 - \left(\frac{b - a}{2}\right)^2} = \sqrt{5^2 - \left(\frac{10 - 6}{2}\right)^2} = \sqrt{25 - 4^2} = \sqrt{25 - 16} = 3(cm).Diện tích:S=(a+b)h2=(6+10)×32=24S = \frac{(a + b)h}{2} = \frac{(6+10) \times 3}{2} = 24 (cm2^2).5.2 Bài tập nâng caoCho hình thang cân MNPQMNPQ, MNPQMN \parallel PQ, MN=12 cmMN = 12\ \text{cm}, PQ=8 cmPQ = 8\ \text{cm}, góc tại MM6060^\circ. Tìm chiều cao và diện tích hình thang.Lời giải: Kẻ đường cao MSPQMS \perp PQ (SPQS \in PQ), gọi h=MSh = MS.Do hình thang cân, PS=QS=MNPQ2=2PS = QS = \frac{MN - PQ}{2} = 2(cm).Trong tam giácMPSMPS, tan60=h2h=2tan60=23\tan 60^\circ = \frac{h}{2} \Rightarrow h = 2 \tan 60^\circ = 2 \sqrt{3}(cm).Diện tích:S=(12+8)232=103S = \frac{(12 + 8) \cdot 2\sqrt{3}}{2} = 10 \sqrt{3} (cm2^2).6. Các biến thể thường gặp- Tìm chiều cao khi biết độ dài các cạnh
- Chứng minh tứ giác là hình thang cân
- Bài toán về góc, đường chéo, đường trung bình
- Có thể kết hợp các yếu tố như tam giác đồng dạng, vuông góc hoặc hình học không gian cơ bản.7. Lỗi phổ biến và cách tránh7.1 Lỗi về phương phápNhầm lẫn giữa hình thang thường, hình thang cân, và hình thang vuông.Áp dụng sai tính chất (quên kiểm tra các cạnh bên/góc).Khắc phục: Đọc lại lý thuyết; vẽ hình cho rõ ràng.7.2 Lỗi về tính toánTính sai căn bậc hai, nhầm dấu cộng/trừ khi áp dụng công thức chiều cao.Lỗi làm tròn số không đúng yêu cầu.Cách kiểm tra: Thay số vào lại các công thức, kiểm chứng thử lại tổng cạnh hoặc diện tích.8. Luyện tập miễn phí ngayTruy cập ngay 42.226+ bài tập cách giải Hình thang cân miễn phí, với đáp án chi tiết, không cần đăng ký trước. Bắt đầu luyện tập ngay, hệ thống tự động ghi nhớ tiến độ. Hãy luyện tập đều đặn mỗi ngày để nhận diện và giải quyết mọi dạng bài hiệu quả.9. Kế hoạch luyện tập hiệu quảTuần 1: Ôn lý thuyết và làm 10 bài tập cơ bản.Tuần 2: Tăng cường luyện tập bài tập trung bình, chú ý các biến thể khác.Tuần 3: Thử sức với bài tập nâng cao và đề ôn tập tổng hợp.Tuần 4: Tổng hợp, tự kiểm tra, chữa lỗi, đặt chỉ tiêu cải thiện tỉ lệ đúng.

Chiến lược tổng thể giải bài toán hình thang cân lớp 8: Nhận biết chính xác dạng bài, vận dụng các tính chất và công thức, lập kế hoạch giải cụ thể, rèn luyện với bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Cam kết luyện tập miễn phí cùng hơn 42.226+ bài tập thực hành, giúp học sinh nắm vững cách giải bài toán Hình thang cân dễ dàng và hiệu quả.

Cách giải bài toán Hình thang cân lớp 8 chi tiết, luyện tập cách giải Hình thang cân miễn phí, bài tập cách giải Hình thang cân miễn phí, phương pháp giải Hình thang cân miễn phí, hình thang cân lớp 8, luyện tập toán hình thang cân.

Hình minh họa: Hình vẽ minh họa cách kẻ đường cao AH vuông góc với CD, trong đó H là hình chiếu vuông góc của A lên đoạn CD
Hình vẽ minh họa cách kẻ đường cao AH vuông góc với CD, trong đó H là hình chiếu vuông góc của A lên đoạn CD
Hình thang cânToán 8Bài 3: Hình thang - Hình thang cânChương 3: ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPHình họcTHCS

Lớp 8

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".