Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán về Khái Niệm Hàm Số Lớp 8: Hướng Dẫn Chi Tiết
1. Giới thiệu về bài toán "Khái niệm hàm số" và tầm quan trọng
Khái niệm hàm số là chủ đề mở đầu cho chương Hàm số và Đồ thị trong chương trình Toán 8. Bài toán liên quan đến hàm số đóng vai trò nền tảng giúp học sinh xây dựng tư duy logic và là tiền đề quan trọng cho toán học bậc THPT (lớp 10-12) cũng như các ứng dụng thực tiễn. Việc nắm vững cách giải bài toán khái niệm hàm số giúp học sinh tự tin giải các bài toán về đồ thị, phương trình, bất phương trình và các phần đại số khác.
2. Phân tích đặc điểm của bài toán khái niệm hàm số
- - Nhận diện hai đại lượng biến thiên liên hệ với nhau qua một biểu thức toán học.
- - Xác định được tập xác định của hàm số (các giá trị củamà hàm số có nghĩa).
- - Thường dạng hàm số đề cập đến là hàm số bậc nhất hoặc các hàm đơn giản như .
- - Có thể xuất hiện câu hỏi về giá trị của hàm số tại một điểm, hoặc kiểm tra một quan hệ có phải là hàm số hay không.
3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán khái niệm hàm số
- a) Đọc kỹ yêu cầu, xác định đối tượng: Hàm số cho bởi bảng, công thức hay đồ thị?
- b) Xác định biến độc lập () và biến phụ thuộc (); kiểm tra mỗichỉ có duy nhất mộthay không.
- c) Viết tập xác định của hàm số.
- d) Xử lý các dạng câu hỏi đặc trưng: Tính giá trị, xác minh quan hệ, nhận diện hàm số, tìmkhi biết.
4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa
Chúng ta cùng đi từng bước giải bài tập cụ thể:
- Bước 1: Nhận diện hàm số
- Ví dụ: Xét bảng sau:
|-------|-----|-----|-----|-----|
|| 5 | 7 | 9 | 11 |
Mỗi giá trị chỉ có một ứng với nó, nên đây là một hàm số.
- Bước 2: Lập biểu thức đại số nếu chưa cho
- Quan sát:tăng đều khităng, nhận thấy:
- Bước 3: Xác định tập xác định
- Nếu không cho điều kiện gì thì tập xác định là (tập số thực) hoặc tất cả trong bảng.
- Bước 4: Trả lời các câu hỏi phụ về giá trị, tìmcho trước
- Ví dụ: Với, khibằng mấy? Giải phương trình:
5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ
- - Hàm số là quy tắc tương ứng mỗi giá trị (thuộc tập xác định) với duy nhất một.
- - Hàm số bậc nhất:(với).
- - Với các hàm đặc biệt:
- :
- : - - Để kiểm tra một quan hệ có phải là hàm số không: Mỗichỉ ứng với mộtduy nhất.
6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược
- a) Hàm số cho bởi bảng/ký hiệu:
Kiểm tra xem có nào ứng với nhiềukhông? Nếu có, KHÔNG là hàm số. - b) Hàm số cho bởi biểu thức nhưng có điều kiện đi kèm về tập xác định:
Chú ý điều kiện miền xác định của căn bậc hai (), mẫu số ()... - c) Nhận diện "hàm số" trong bài toán thực tế:
Ví dụ: Diện tích hình vuôngvớilà chiều dài cạnh phía dương.
7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết theo từng bước
Bài tập mẫu 1: Cho bảng
|||||||
|-----|------|------|-----|-----|-----|
|||||||
a) Mối quan hệ giữavà có phải là hàm số không?
b) Nếu có, hãy lập công thức mối liên hệ và tìm tập xác định.
Giải:
a) Quan sát: mỗi giá trị ứng duy nhất mộtnên đây là hàm số.
b) Nhận xét:thay đổi đều khithay đổi, tính nhanh:
Khităng,giảm, có thể lập
Kiểm tra lại:
;...
Tập xác định là .
Bài tập mẫu 2: Cho biểu thức .
a) Hàm số xác định khi nào?
b) Tính tại.
c) Giả sử , tìm .
Giải:
a) Hàm xác định khi , nên tập xác định .
b) ; x=3: y=\sqrt{2}; x=5: y=\sqrt{4}=2
c) .
8. Bài tập tự luyện
- Câu 1: Cho bảng sau:
||||||
|-----|-----|-----|-----|-----|
||||||
a) Đây có phải là hàm số không?
b) Lập công thức liên hệ và . - Câu 2: Xét.
a) Tập xác định của hàm số là gì?
b) Khi,,,nhận giá trị mấy? - Câu 3: Cho quan hệ .
Quan hệ này có phải là hàm số không? Vì sao?
9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến
- - Luôn kiểm tra kỹ: mỗiphải chỉ có MỘT ứng với nó mới gọi là hàm số.
- - Chú ý điều kiện của căn bậc hai (), và mẫu số phải khác 0.
- - Đọc đề cẩn thận, phân loại đúng dạng bài (bảng, đồ thị, công thức).
- - Khi lập biểu thức liên hệ cần kiểm chứng bằng các giá trị thực tế trong bảng.
- - Khi tìmtheo, giải phương trình đúng cách và kiểm tra điều kiện.
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại