Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Xác định các hệ số a, b trong hàm số bậc nhất lớp 8

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài toán xác định các hệ số aa,bbthường xuất hiện khi đề bài cho trước biểu thức hàm số bậc nhấty=ax+by = ax + bvà yêu cầu tìm giá trị củaaabbsao cho hàm số thỏa mãn một điều kiện nào đó (thường dựa vào một số điểm mà đồ thị đi qua, các tính chất hoặc giá trị đặc biệt). Dạng bài này xuất hiện khá thường xuyên trong đề kiểm tra, đề thi giữa kỳ và học kỳ Toán 8, đặc biệt trong phần hàm số bậc nhất. Việc nắm vững cách giải bài toán này sẽ giúp các em chủ động khi gặp dạng tương tự ở các bài toán ứng dụng hoặc nâng cao hơn. Ngoài ra, học sinh có thể luyện tập miễn phí với41.656+ bài tập đi kèm ngay trên hệ thống.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

Các bài toán xác định hệ số aa,bbthường có những từ khóa như:

  • - "Xác định hệ số aa,bbcủa hàm số..."
    - "Hàm số y=ax+by=ax+b đi qua điểm..."
    - "Đồ thị hàm số cắt trục hoành (hay tung) tại..."
    - "Cho hai điểmAA,BBthuộc đồ thị..."
    - "Giá trị hàm số tạix=...x=...bằng..."
    - Đề bài yêu cầu tìmaa,bbkhi biếty(ax1+b)=y1y(ax_1+b)=y_1,y(ax2+b)=y2y(ax_2+b)=y_2

Cần phân biệt với dạng bài chỉ yêu cầu vẽ đồ thị hoặc tính giá trị hàm số vớiaa,bb đã biết sẵn.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • - Biểu thức hàm số bậc nhất:y=ax+by = ax + b
    - Công thức thay tọa độ điểm vào phương trình để lập hệ:
    - Nếu biết điểmA(x1;y1)A(x_1; y_1)thuộc đồ thị thì y1=ax1+by_1 = a x_1 + b
    - Kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
    - Hiểu về tương giao với trục hoành (khiy=0y=0) và trục tung (khix=0x=0)
    - Mối liên hệ với kiến thức hàm số, hệ phương trình và giá trị đặc biệt của biểu thức đại số.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

Học sinh cần xác định rõ đề hỏi gì: dấu hiệu thường là tìmaa,bb. Đọc kỹ dữ kiện cho sẵn (tọa độ các điểm, giao với trục, giá trị hàm số...) và đánh dấu các thông tin quan trọng.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

Chọn phương pháp phù hợp dựa trên dữ kiện. Thường là thay các giá trị vào biểu thức hàm số để lập hệ phương trình hai ẩn. Sắp xếp các bước theo trình tự: viết phương trình, giải hệ, kiểm tra lại.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

Áp dụng công thức, thay giá trị thích hợp vàoy=ax+by = ax + b, giải hệ phương trình, tính cẩn thận từng phép toán, sau đó đối chiếu kết quả với dự đoán ban đầu để xác nhận độ hợp lý.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

Cách giải phổ biến nhất là lập hệ phương trình hai ẩn từ dữ kiện bài toán, sau đó dùng phép thế hoặc cộng đại số để giải hệ tìmaa,bb. Phương pháp này vừa dễ nhớ vừa dễ thực hành, phù hợp với hầu hết bài tập cơ bản. Hạn chế là hơi dài nếu bài toán có số lượng dữ kiện nhiều.

4.2 Phương pháp nâng cao

Với bài toán có các dữ kiện đặc biệt (ví dụ: điểm đối xứng, trung điểm, hệ số liên hệ đặc biệt), có thể rút gọn số bước bằng kỹ thuật thay nhanh, tổng - hiệu hoặc phân tích biến đổi đại số. Mẹo nhớ: Luôn xét các dữ kiện là hình học (giao trục, tọa độ đặc biệt) trước để đơn giản hóa hệ phương trình.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Cho hàm số y=ax+by = ax + b đi qua hai điểmA(1;2)A(1;2)B(1;0)B(-1;0). Xác định hệ số aa,bb.

Bước 1: Thay tọa độ các điểm vào phương trình hàm số:

TạiA(1;2)A(1;2):2=a\t×1+b2 = a \t \times 1 + b(1)

TạiB(1;0)B(-1;0):0=aimes(1)+b0 = a imes (-1) + b(2)

Giải hệ (1) và (2):

Từ (2):a=ba = b

Thay vào (1):2=a+a=2aa=1,b=12 = a + a = 2a \rightarrow a = 1, b = 1

Giải thích: Vì mỗi điểm cho ta một phương trình, hai điểm xác định dứt khoát đường thẳng nên chắc chắn hệ có nghiệm duy nhất.

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Một hàm số y=ax+by=ax+bcắt trục hoành tạix=3x=3và trục tung tạiy=2y=-2. Tìmaa,bb.

Phân tích: Giao trục hoành:y=0y=0,x=30=a3+bx=3 \rightarrow 0 = a \cdot 3 + b(1)
Giao trục tung:x=0x=0,y=22=a0+bb=2y=-2 \rightarrow -2 = a \cdot 0 + b \rightarrow b=-2(2)

Thayb=2b=-2vào (1):0=3a23a=2a=230 = 3a - 2 \rightarrow 3a = 2 \rightarrow a = \frac{2}{3}

So sánh: Cách này chỉ cần giải một phương trình nhờ sử dụng các dấu hiệu đặc biệt của giao trục. Phương pháp này tối ưu khi bài cho dữ kiện dạng giao trục.

6. Các biến thể thường gặp

Các biến thể gồm: choy(ax+b)y(ax+b) đi qua hai điểm, qua một điểm và biết hệ số góc, cho khoảng cách giữa giao các trục, cho điều kiện tổng (hiệu) củaaa,bb. Khi gặp biến thể, cần xác định dữ kiện nào có thể thay đổi trực tiếp thành phương trình, kiểm tra tính đầy đủ của hệ dữ kiện.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • - Nhầm lẫn dữ kiện giữa điểm giao trục và điểm thông thường.
    - Thiếu lập đủ số phương trình (2 ẩn cần 2 phương trình).
    - Áp dụng sai công thức khi thay số.

Cách tránh: Đọc kỹ đề, viết rõ từng bước, kiểm tra lại số phương trình.

7.2 Lỗi về tính toán

  • - Sai dấu khi thay thế số âm
    - Nhầm lẫn phép toán cộng, trừ
    - Làm tròn hoặc bỏ qua nghiệm
    - Kiểm tra lại bằng cách thay vào phương trình gốc

8. Luyện tập miễn phí ngay

Hàng ngàn bài tập cách giải Xác định các hệ số aa,bbmiễn phí, truy cập ngay 41.656+ bài tập với đáp án chi tiết. Không cần đăng ký tài khoản, luyện tập thoải mái, theo dõi tiến trình cá nhân và nâng cao kỹ năng giải toán.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • - Tuần 1: Luyện tập nhận biết dạng bài, ôn lý thuyết cơ bản
    - Tuần 2: Làm 7-10 bài tập cơ bản/ngày, chú ý kiểm tra kết quả
    - Tuần 3: Làm bài nâng cao, tự sáng tạo đề, so sánh nhiều cách giải
    - Thiết lập mục tiêu đạt 90% đúng các câu thuộc dạng này trong các đề kiểm tra
    - Đánh giá tiến độ hàng tuần, rà soát lỗi sai thường mắc phải
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Ứng dụng thực tế của Bài 2. Xác suất lý thuyết và xác suất thực nghiệm trong cuộc sống hàng ngày và các ngành nghề

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".