Blog

Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 8

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu chung về diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều

Trong chương trình Toán lớp 8, các em sẽ được làm quen với nhiều loại hình khối trong không gian, trong đó hình chóp tam giác đều là một dạng rất quan trọng. Việc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều không những là kiến thức chủ chốt của chương 2 – Các hình khối trong thực tiễn, mà còn có rất nhiều ứng dụng thực tế trong xây dựng, thiết kế và các lĩnh vực khoa học tự nhiên khác. Hiểu rõ khái niệm cũng như cách tính sẽ giúp các em dễ dàng giải quyết các bài tập liên quan và vận dụng vào thực tế cuộc sống.2. Định nghĩa hình chóp tam giác đềuHình chóp tam giác đều là hình chóp có đáy là tam giác đều và các cạnh bên bằng nhau. Đỉnh của chóp là điểm không nằm trong mặt phẳng đáy và cách đều các đỉnh của tam giác đáy.3. Cách tính diện tích xung quanh và thể tích hình chóp tam giác đềua) Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều

Diện tích xung quanh (Sxq) là tổng diện tích của ba mặt bên hình chóp. Vì các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau nên:Giả sử hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều ABC cạnh a, chiều cao của chóp là h, cạnh bên là l.
Các mặt bên là SAB, SBC, SCA đều là các tam giác cân có đỉnh là S và đáy là các cạnh của tam giác đều ABC.Chiều cao các mặt bên (h_m) tính theo định lý Pythagoras:
Vì tâm của đáy là điểm cách đều các đỉnh, gọi O là tâm tam giác ABC. AO là chiều cao của tam giác đều ABC:AO=a33TacoˊSO(chie^ˋucaohıˋnhchoˊp)laˋh.Ta^mOlaˋgiaođimcacaˊcđườngtrungtuye^ˊntamgiaˊcđe^ˋu,mo^~imtbe^ncoˊchie^ˋucaohmtSđe^ˊncnhđaˊy(vıˊd:tSđe^ˊnAB):AˊpdngđịnhlyˊPythagorastrongtamgiaˊcSAO:<br/>AO = \frac{a\sqrt{3}}{3} Ta có SO (chiều cao hình chóp) là h. Tâm O là giao điểm của các đường trung tuyến tam giác đều, mỗi mặt bên có chiều cao h_m từ S đến cạnh đáy (ví dụ: từ S đến AB):Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác SAO:<br />SA^2 = SO^2 + AO^2 \Rightarrow l^2 = h^2 + \left(\frac{a\sqrt{3}}{3}\right)^2Tıˊnhchie^ˋucaocamtbe^n(hm)ngvimo^~itamgiaˊcSAB.Ne^ˊuGlaˋtrungđimAB,tacoˊ:<br/>hm=SG=l2(a2)2Tính chiều cao của mặt bên (h_m) ứng với mỗi tam giác SAB. Nếu G là trung điểm AB, ta có:<br /> h_m = SG = \sqrt{l^2 - \left(\frac{a}{2}\right)^2}Diện tích mỗi mặt bên:
Smb=12ahm<br/>Tngdintıˊchxungquanh:<br/>S_{mb} = \frac{1}{2} \cdot a \cdot h_m <br />Tổng diện tích xung quanh:<br />S_{xq} = 3 \cdot S_{mb} = \frac{3}{2}a h_m = \frac{3}{2} a \sqrt{l^2 - \left(\frac{a}{2}\right)^2}b)Thtıˊchcahıˋnhchoˊptamgiaˊcđe^ˋu(V)<br/>Thtıˊch(V)camthıˋnhchoˊpba^ˊtkyˋ:<br/>V=13Sđaˊyhb) Thể tích của hình chóp tam giác đều (V)<br />Thể tích (V) của một hình chóp bất kỳ:<br /> V = \frac{1}{3} S_{đáy} \cdot hVới tam giác đáy đều cạnh a:

Sđaˊy=a234S_{đáy} = \frac{a^2 \sqrt{3}}{4}

Thay vào công thức thể tích:

V=13a234h=a23h12V = \frac{1}{3} \cdot \frac{a^2 \sqrt{3}}{4} \cdot h = \frac{a^2 \sqrt{3} \cdot h}{12}4. Ví dụ minh họa từng bướcVí dụ: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a=6a = 6cm, chiều caoh=8h = 8 cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp này. Bước 1: Tính diện tích đáy:
Sđaˊy=a234=6234=3634=93 cm2</em>Bước2:Tıˊnhthtıˊchhıˋnhchoˊp:<br/>S_{đáy} = \frac{a^2 \sqrt{3}}{4} = \frac{6^2 \sqrt{3}}{4} = \frac{36 \sqrt{3}}{4} = 9\sqrt{3} \ \text{cm}^2 </em> Bước 2: Tính thể tích hình chóp:<br />V = \frac{1}{3} \cdot 9\sqrt{3} \cdot 8 = 24\sqrt{3}\ \text{cm}^3<em>Bước3:Tıˊnhcnhbe^nl:<br/><em> Bước 3: Tính cạnh bên l:<br />AO = \frac{a\sqrt{3}}{3} = \frac{6\sqrt{3}}{3} = 2\sqrt{3}\ \text{cm}<br/>l=SA=h2+AO2=82+(23)2=64+12=768,72 cm<br /> l = SA = \sqrt{h^2 + AO^2} = \sqrt{8^2 + (2\sqrt{3})^2} = \sqrt{64 + 12} = \sqrt{76} \approx 8,72\ \text{cm}
Bước 4: Tính chiều cao mặt bên (hmh_m):
hm=l2(a2)2=(8,72)232=769=678,19 cm<em>Bước5:Dintıˊchmo^~imtbe^nvaˋdintıˊchxungquanh:<br/>h_m = \sqrt{l^2 - \left(\frac{a}{2}\right)^2} = \sqrt{(8,72)^2 - 3^2} = \sqrt{76 - 9} = \sqrt{67} \approx 8,19\ \text{cm} <em> Bước 5: Diện tích mỗi mặt bên và diện tích xung quanh:<br />S_{mb} = \frac{1}{2} \cdot 6 \cdot 8,19 \approx 24,57\ \text{cm}^2<br/>Sxq=324,5773,71 cm2<br /> S_{xq} = 3 \cdot 24,57 \approx 73,71\ \text{cm}^25. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng- Khi độ dài chiều cao, cạnh đáy hoặc cạnh bên không cho trực tiếp phải biết cách suy luận để tính giá trị còn thiếu.
- Nếu đề bài chỉ cho cạnh bên và cạnh đáy, cần áp dụng định lý Pythagoras để tìm chiều cao chóp.
- Chú ý phân biệt diện tích xung quanh (chỉ gồm các mặt bên) và diện tích toàn phần (gồm cả diện tích xung quanh và đáy).6. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khácHình chóp tam giác đều liên hệ trực tiếp với các khái niệm:
- Tính diện tích, chu vi tam giác đều.
- Định lý Pythagoras trong tam giác vuông.
- Tính chiều cao từ tâm tam giác đều tới một đỉnh.
Những hiểu biết này còn giúp chuyển đổi cách tính, giải các bài toán hình khối khác như hình chóp tứ giác đều, hình lăng trụ tam giác, tứ diện đều,…7. Bài tập ví dụ có lời giải Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a=4a=4cm, chiều caoh=6h=6 cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp.

Giải:
- Sđaˊy=4234=43 cm2S_{đáy} = \frac{4^2\sqrt{3}}{4} = 4\sqrt{3}\ \text{cm}^2
- V=13436=83 cm3V = \frac{1}{3} \cdot 4\sqrt{3} \cdot 6 = 8\sqrt{3}\ \text{cm}^3
- AO=4332,31AO = \frac{4\sqrt{3}}{3} \approx 2,31cm
-l=62+(2,31)2=36+5,33=41,336,43l = \sqrt{6^2 + (2,31)^2} = \sqrt{36 + 5,33} = \sqrt{41,33} \approx 6,43cm
-hm=6,43222=41,334=37,336,11h_m = \sqrt{6,43^2 - 2^2} = \sqrt{41,33 - 4} = \sqrt{37,33} \approx 6,11cm
-Sxq=3246,11=36,66S_{xq} = \frac{3}{2} \cdot 4 \cdot 6,11 = 36,66 cm2^2* Bài tập 2: Hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a=10a=10cm, chiều caoh=12h=12 cm. Tính thể tích hình chóp.

Giải:
- Sđaˊy=10234=253S_{đáy} = \frac{10^2 \sqrt{3}}{4} = 25\sqrt{3} cm2^2
- V=1325312=1003V = \frac{1}{3} \cdot 25\sqrt{3} \cdot 12 = 100\sqrt{3} cm3^38. Các lỗi thường gặp và cách tránh- Nhầm lẫn giữa diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.
- Không phân biệt được chiều cao hình chóp và cạnh bên.
- Tự ý cộng diện tích các mặt mà không tính đúng chiều cao từng mặt bên.
- Quên hoặc tính sai căn bậc hai, sai đơn vị... Để tránh lỗi, cần vẽ hình minh họa, kiểm tra kỹ các dữ liệu đã cho và công thức sử dụng.9. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ- Hình chóp tam giác đều: đáy là tam giác đều, các cạnh bên bằng nhau, đỉnh cách đều các đỉnh đáy.
- Diện tích xung quanh: Sxq=32ahmS_{xq} = \frac{3}{2} a h_mvớihmh_mlà chiều cao mặt bên.
- Thể tích:V=a23h12V = \frac{a^2 \sqrt{3} h}{12}
- Cần hiểu và biết vận dụng định lý Pythagoras để chuyển đổi giữa chiều cao, cạnh bên và các yếu tố còn lại của hình chóp.
- Đọc kỹ đề, xác định đúng các dữ liệu đề bài cho và kiểm tra lại kết quả cuối cùng.

Với sự hiểu biết vững chắc về diện tích xung quanh và thể tích hình chóp tam giác đều, các em sẽ dễ dàng hơn trong việc giải quyết các bài tập hình học không gian và ứng dụng trong thực tiễn.

Nếu còn thắc mắc, đừng ngần ngại đặt câu hỏi dưới phần bình luận nhé!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chia hai phân thức – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 8

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".