Blog

Giải thích chi tiết về hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) cho học sinh lớp 8

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Bài 3. Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán lớp 8. Đây là dạng hàm số đầu tiên học sinh được tiếp cận với khái niệm hàm và nhận biết tính chất tuyến tính của các đại lượng. Nắm vững kiến thức này giúp học sinh hiểu được mối quan hệ giữa hai biến số, biết cách vẽ đồ thị và áp dụng vào nhiều bài toán thực tiễn như dự báo chi phí, tính toán quãng đường, v.v.

  • Hiểu rõ hàm số bậc nhất là nền tảng quan trọng để học tốt các phần phía sau như phương trình, bất phương trình, các bài toán vận dụng thực tiễn.
  • Ứng dụng rộng rãi trong tính toán thực tế: dự đoán chi phí, mô hình hóa dữ liệu, v.v.
  • Bạn có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.226+ bài tập thực hành phong phú ngay sau khi học lý thuyết.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Định nghĩa: Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng tổng quát:

y=ax+b(a0)y = ax + b \\ (a \neq 0)

  • aa được gọi là hệ số góc (hệ số bậc nhất), quyết định độ nghiêng của đồ thị.
  • bblà hệ số tự do (hằng số), xác định vị trí của đường thẳng cắt trục tung.
  • Điều kiện:a0a \neq 0. Nếua=0a = 0thì hàm số trở thành hàm bậc nhất không còn đúng.

Tính chất quan trọng:

  • Đồ thị là một đường thẳng không song song với trục hoành, không trùng trục tung.
  • Nếua>0a > 0, hàm số đồng biến; nếua<0a < 0, hàm số nghịch biến.

2.2 Công thức và quy tắc

Các công thức trọng tâm:

  • Công thức tổng quát:y=ax+by = ax + b(a0a \neq 0)
  • Công thức tìm hoành độ giao điểm với trục tung: Lấyx=0y=bx=0 \Rightarrow y=b.
  • Công thức tìm hoành độ giao điểm với trục hoành: Choy=0x=bay=0 \Rightarrow x=-\frac{b}{a}.
  • Nếu biết hai điểmA(x1,y1),\B(x2,y2)A(x_1, y_1), \B(x_2, y_2)thuộc đồ thị, tìmaa,bbbằng cách giải hệ phương trình.

Cách ghi nhớ hiệu quả: liên hệ với hình ảnh đồ thị, luyện đặtaabbkhác nhau để quan sát sự thay đổi.

Lưu ý: Công thức chỉ áp dụng vớia0a \neq 0. Nếua=0a = 0ta trở về hàm hằngy=by = b.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Cho hàm số y=2x+1y = 2x + 1.

  • Tính giá trị yykhix=0;1;2x = 0; 1; -2.

Giải:

  • Khix=0x = 0:y=20+1=1y = 2 \cdot 0 + 1 = 1
  • Khix=1x = 1:y=21+1=3y = 2 \cdot 1 + 1 = 3
  • Khix=2x = -2:y=2(2)+1=4+1=3y = 2 \cdot (-2) + 1 = -4 + 1 = -3

Lưu ý: Luôn thay đúng giá trị xx, tính toán cẩn thận để tránh sai số.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Tìm hàm số bậc nhấty=ax+by = ax + b đi qua hai điểmA(1;3)A(1;3)B(2;5)B(2;5).

Giải:

  • Thay tọa độ điểmAAvào:3=a1+b3=a+b3 = a \cdot 1 + b \Rightarrow 3 = a + b
  • Thay tọa độ điểmBBvào:5=a2+b5=2a+b5 = a \cdot 2 + b \Rightarrow 5 = 2a + b
  • Giải hệ:
    {3=a+b5=2a+b\begin{cases} 3 = a + b \\ 5 = 2a + b \\\end{cases}
    \RightarrowLa^ˊyphươngtrıˋnhdướitrtre^n:Lấy phương trình dưới trừ trên:5 - 3 = (2a + b) - (a + b) \Rightarrow 2 = a \Rightarrow a = 2$.
  • Thaya=2a = 2vào3=a+bb=13 = a + b \Rightarrow b = 1
  • Vậy hàm số là y=2x+1y = 2x + 1.

Khi làm các bài như trên, hãy luôn viết rõ ràng từng bước để tránh nhầm lẫn.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Nếub=0b = 0, hàm số có dạngy=axy = ax, đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • Nếua>0a > 0haya<0a < 0: xác định chiều đi lên/đi xuống của đồ thị.
  • Nếua=0a = 0(không phải hàm bậc nhất),y=by = blà đường thẳng song song với trục hoành.

Liên hệ với các khái niệm khác: Hàm số bậc nhất là bước chuyển tiếp từ hàm hằng sang các hàm số phức tạp hơn như bậc hai trong chương trình lớp 9.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn giữa hệ số aa,bbtrong các hàm khác nhau.
  • Quên điều kiệna0a \neq 0, dẫn đến hiểu sai đồ thị và bản chất hàm.
  • Nhầm lẫn với hàm hằng (y=by = b) hoặc các hàm bậc hai.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Tính sai giá trị yykhi thayxxvào (đặc biệt với số âm hoặc số lớn).
  • Áp dụng sai hệ số aa,bbkhi vẽ đồ thị.
  • Phương pháp kiểm tra: Sau khi tính xong, thử thay lại kết quả vào kiểm tra đúng hay sai.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Sau khi học lý thuyết, hãy truy cập và giải 42.226+ bài tập Bài 3. Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) miễn phí để rèn luyện và củng cố kiến thức. Không cần đăng ký, bạn có thể bắt đầu luyện tập ngay lập tức. Đặc biệt, hệ thống sẽ giúp bạn theo dõi tiến độ học tập và gợi ý những kiến thức cần bổ sung.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

Điểm cần nhớ:

  • Hàm số bậc nhất có dạngy=ax+by = ax + bvớia0a \neq 0.
  • Đồ thị là đường thẳng, xác định bởi hệ số aa,bb.
  • Biết cách tínhyyvớixxcho trước và ngược lại.
  • Thành thạo xác định giao điểm với trục hoành, trục tung.

Checklist trước khi làm bài:

  • Nhớ công thức tổng quáty=ax+by = ax + b(a0a \neq 0)?
  • Biết cách nhận biếtaa đồng biến/nghịch biến?
  • Có biết xác định giao điểm với trục hoành, trục tung?

Ôn tập đều đặn, làm nhiều bài tập thực hành để ghi nhớ lâu dài!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".