Blog

Giải thích chi tiết: Xác định các hệ số a, b trong hàm số bậc nhất lớp 8

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng của việc xác định hệ số a, b trong hàm số bậc nhất lớp 8

Trong chương trình toán lớp 8, việc xác định các hệ số a và b trong hàm số bậc nhấty=ax+by = ax + b đóng vai trò quan trọng, giúp học sinh hiểu rõ hơn về bản chất của hàm số, cách vẽ đồ thị cũng như ứng dụng trong giải các bài toán thực tiễn. Việc xác định hai hệ số này giúp bạn xác định chính xác đường thẳng biểu diễn hàm số, từ đó giải quyết nhanh chóng các bài toán về đồ thị, góc, giao điểm, và nhiều ứng dụng khác trong toán học cũng như đời sống.

2. Định nghĩa chính xác về xác định các hệ số a, b

Hàm số bậc nhất dạngy=ax+by = ax + blà một hàm số mà với mỗi giá trị xx, ta tính được giá trị củayythông qua hai hệ số aabb. Trong đó:

aalà hệ số góc, thể hiện độ nghiêng của đường thẳng (lớn thì dốc, nhỏ thì thoải,a=0a = 0thì là đường thẳng ngang).bblà hệ số tự do, xác định điểm cắt trục tung (trụcOyOy), nghĩa là khix=0x = 0, thì y=by = b.

Việc xác định hệ số aabbtức là tìm ra giá trị cụ thể của chúng dựa trên các dữ kiện cho trước như: biết hai điểm thuộc đồ thị, biết đồ thị cắt trục, hay các thông tin liên quan khác.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Giả sử ta biết đồ thị hàm số đi qua hai điểmA(x1,y1)A(x_1, y_1)B(x2,y2)B(x_2, y_2). Ta thực hiện theo các bước:

Bước 1: Thay tọa độ hai điểm vào phương trìnhy=ax+by = ax + b để được hai phương trình với hai ẩnaa,bb.Bước 2: Giải hệ hai phương trình đó để tìm ra giá trị củaaabb.

Ví dụ: Đồ thị hàm số y=ax+by = ax + b đi qua hai điểmA(1;2)A(1;2)B(3;6)B(3;6). Hãy xác địnhaa,bb.

Bước 1: ThayA(1,2)A(1,2)vào phương trình:2=a\t×1+b2 = a \t \times 1 + b.

Bước 2: ThayB(3,6)B(3,6)vào phương trình:6=a\t×3+b6 = a \t \times 3 + b.

Ta có hệ hai phương trình:

{a+b=23a+b=6\begin{cases} a + b = 2 \\ 3a + b = 6 \\\end{cases}

Trừ phương trình đầu khỏi phương trình sau:

3a+b(a+b)=622a=4a=23a + b - (a + b) = 6 - 2 \Rightarrow 2a = 4 \Rightarrow a = 2

Thaya=2a = 2vào phương trìnha+b=2a + b = 2ta được2+b=2b=02 + b = 2 \Rightarrow b = 0.

Vậy hàm số cần tìm là y=2xy = 2x(a=2a = 2,b=0b = 0).

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi xác định a, b

Nếu bài toán cho biết điểm cắt trục tung nghĩa là khix=0x = 0,y=by = b. Số bbsẽ chính là tung độ điểm giao cắt đó.Khi biết đường thẳng song song hoặc vuông góc với đường cho trước, hãy sử dụng kiến thức về hệ số góc: Nếu hai đường thẳng song song thì hệ số góc bằng nhau, nếu vuông góc thì a1.a2=1a_1.a_2 = -1.Nếu chỉ biết hệ số góc và điểm đi qua, sử dụngy=ax+by = ax + b để tínhbb.Chú ý trường hợpa=0a = 0thì hàm số thànhy=by = blà đường thẳng song song trục hoành (trụcOxOx).

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Việc xác định các hệ số aabbliên quan chặt chẽ đến phương trình đường thẳng trong hình học, bài toán về hệ phương trình, và đồ thị hàm số. Khi học lên cao, các em sẽ gặp lại kỹ năng này để tìm phương trình tiếp tuyến, giải phương trình ẩn nhiều biến, hoặc giải quyết bài toán thực tế như tính vận tốc, dự đoán chi phí,...

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Đồ thị hàm số y=ax+by = ax + b đi qua hai điểmA(2;3)A(-2; 3)B(4;9)B(4; -9). Hãy xác địnhaa,bb.

Giải:
Thay các điểm vào phương trình:
3=aimes(2)+b2a+b=33 = a imes (-2) + b \Rightarrow -2a + b = 3
9=a\t×4+b4a+b=9-9 = a \t \times 4 + b \Rightarrow 4a + b = -9
Hệ phương trình:

{2a+b=34a+b=9\begin{cases} -2a + b = 3 \\ 4a + b = -9 \\\end{cases}

Trừ hai phương trình:
[4a+b][2a+b]=(9)3[4a + b] - [-2a + b] = (-9) - 3
4a+b+2ab=124a + b + 2a - b = -12
6a=12a=26a = -12 \Rightarrow a = -2
Thayaavào phương trình đầu:2(2)+b=34+b=3b=1-2(-2) + b = 3 \Rightarrow 4 + b = 3 \Rightarrow b = -1.
Vậy hàm số cần tìm là y=2x1y = -2x - 1.

Bài tập 2: Đồ thị hàm số y=ax+by = ax + bđi qua gốc tọa độO(0,0)O(0,0)và điểmM(5;10)M(5; -10).

Giải:
O(0,0):0=a\t×0+bb=0O(0,0): 0 = a \t \times 0 + b \Rightarrow b = 0
M(5,10):10=a\t×5+0a=2M(5, -10): -10 = a \t \times 5 + 0 \Rightarrow a = -2
Vậy hàm số là y=2xy = -2x.

Bài tập 3: Đường thẳngy=ax+by = ax + bsong song với đườngy=3x+5y = 3x + 5và đi qua điểmA(2,1)A(2,1). Tìmaa,bb.

Giải:
Vì song song nêna=3a = 3.
Thay vàoy=ax+by = ax + bvớiA(2,1)A(2,1):
1=3×2+b1=6+bb=16=51 = 3 \times 2 + b \Rightarrow 1 = 6 + b \Rightarrow b = 1 - 6 = -5.
Vậy, hàm số cần tìm là y=3x5y = 3x - 5.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

Chưa kiểm tra kỹ dữ kiện đề bài (xác định nhầm điểm thuộc đồ thị, nhầm tọa độ).Lỗi thay nhầm x/y vào phương trình, hoặc nhầm dấu khi tính toán.Thiếu bước viết hệ phương trình, dẫn đến bỏ sót ý hoặc giải sai.Quên kiểm tra lại kết quả, nhất là khi bài toán cho nhiều dữ kiện, hoặc liên quan hệ số âm, số thập phân.

Để tránh các lỗi này, bạn nên: Viết thật rõ ràng từng bước giải, kiểm tra lại phép thế, thử lại kết quả vừa tìm được.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

Hệ số aalà hệ số góc, xác định độ nghiêng đường thẳng;bblà tung độ gốc (điểm cắt trụcOyOy).Để xác địnha,ba, bcần ít nhất hai dữ kiện (thường là hai điểm hoặc hệ số góc và một điểm).Thiết lập hệ hai phương trình, giải để tìma,ba, b.Chú ý các trường hợp đặc biệt:a=0a = 0; song song, vuông góc; đi qua gốc tọa độ...Cẩn thận khi thay số, kiểm tra lại bằng cách thế vào phương trình gốc.

Kỹ năng xác định các hệ số a,ba, bkhông chỉ giúp các em làm tốt bài kiểm tra Toán lớp 8 mà còn ứng dụng được trong nhiều bài toán thực tiễn và học các lớp cao hơn.

Hy vọng với bài giải thích chi tiết trên, các em đã hiểu rõ cách xác định các hệ số a, b trong hàm số bậc nhất, tự tin hơn khi làm các bài toán dạng này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chia đa thức cho đơn thức: Khái niệm, phương pháp và hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 8

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".