Blog

Giải thích chi tiết về khái niệm Hai phân thức bằng nhau

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm Hai phân thức bằng nhau và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán đại số lớp 8, phân thức đại số là chủ đề trọng tâm mở đầu cho Chương 1. Việc hiểu rõ "Hai phân thức bằng nhau" giúp học sinh giải quyết các bài toán rút gọn, quy đồng, so sánh và vận dụng vào nhiều kiến thức nâng cao khác. Việc nắm vững khái niệm này giúp các em tiến xa hơn trong giải phương trình chứa phân thức, hệ phương trình và các chuyên đề đại số ở các lớp cao hơn.

2. Định nghĩa chính xác Hai phân thức bằng nhau

- Hai phân thức đại số A(x)B(x)\frac{A(x)}{B(x)}C(x)D(x)\frac{C(x)}{D(x)} được gọi là bằng nhau nếuA(x)D(x)=B(x)C(x)A(x) \cdot D(x) = B(x) \cdot C(x)với mọixxB(x)0,D(x)0B(x) \neq 0, D(x) \neq 0.

Cách phát biểu khác: Hai phân thức bằng nhau khi chúng nhận cùng một giá trị với mọi giá trị của biến mà cả hai phân thức đều xác định.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Giả sử có hai phân thức2x4x\frac{2x}{4x}12\frac{1}{2}.

Bước 1: Kiểm tra điều kiện xác định:4x04x \neq 0202 \neq 0 \Rightarrow x \neq 0$.

Bước 2: Áp dụng định nghĩa:
Ta có:

2x×2=4x×12x \times 2 = 4x \times 1

4x=4x4x = 4x(luôn đúng với mọixxkhác 0).

Vậy2x4x=12\frac{2x}{4x} = \frac{1}{2}vớix0x \neq 0.

Ví dụ khác:x21x1\frac{x^2 - 1}{x-1}x+11\frac{x+1}{1}vớix1x \neq 1.

Ta có x21=(x1)(x+1)x^2 - 1 = (x-1)(x+1), do đó:

x21x1=(x1)(x+1)x1=x+1\frac{x^2 - 1}{x-1} = \frac{(x-1)(x+1)}{x-1} = x+1, vớix1x \neq 1.

Nênx21x1=x+11\frac{x^2 - 1}{x-1} = \frac{x+1}{1}vớix1x \neq 1.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Phải xác định điều kiện xác định của phân thức (mẫu khác 0).
- Khi rút gọn, quy đồng phải chú ý loại trừ các giá trị làm mẫu bằng 0.
- Hai phân thức có thể bằng nhau trên nhiều khoảng giá trị khác nhau nhưng không nhất thiết phải bằng nhau ở mọi giá trị.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Phân số bằng nhau trong số học cũng là trường hợp riêng của hai phân thức bằng nhau.
- Khái niệm này liên quan đến rút gọn phân thức, biến đổi biểu thức đại số, giải phương trình phân thức.

Hình minh họa: Sơ đồ khối vuông minh họa phân thức <span class= 2x4x\tfrac{2x}{4x} (với x=1x=1 ) bằng 4 ô vuông tô màu 2 ô và phân thức 12\tfrac{1}{2} bằng 2 ô vuông tô màu 1 ô, thể hiện cả hai đều tương đương giá trị 0,50,5 ." title="Hình minh họa: Sơ đồ khối vuông minh họa phân thức 2x4x\tfrac{2x}{4x} (với x=1x=1 ) bằng 4 ô vuông tô màu 2 ô và phân thức 12\tfrac{1}{2} bằng 2 ô vuông tô màu 1 ô, thể hiện cả hai đều tương đương giá trị 0,50,5 ." class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Sơ đồ khối vuông minh họa phân thức 2x4x\tfrac{2x}{4x} (với x=1x=1 ) bằng 4 ô vuông tô màu 2 ô và phân thức 12\tfrac{1}{2} bằng 2 ô vuông tô màu 1 ô, thể hiện cả hai đều tương đương giá trị 0,50,5 .
Hình minh họa: Biểu đồ so sánh hàm số y = (x² - 1)/(x - 1) và đường thẳng y = x + 1 trên tập ℝ\{1}, minh hoạ điểm gián đoạn removable tại (1, 2)
Biểu đồ so sánh hàm số y = (x² - 1)/(x - 1) và đường thẳng y = x + 1 trên tập ℝ\{1}, minh hoạ điểm gián đoạn removable tại (1, 2)

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Chứng minh3x6x=12\frac{3x}{6x} = \frac{1}{2}vớix0x \neq 0.

Giải:
Áp dụng định nghĩa:

3x×2=6x×16x=6x3x \times 2 = 6x \times 1 \Leftrightarrow 6x = 6x(đúng với mọix0x \neq 0).

Vậy hai phân thức này bằng nhau khix0x \neq 0.

Bài 2: Xét hai phân thứcx29x3\frac{x^2-9}{x-3}x+3x+3. Chúng có bằng nhau không?

Giải:
x29=(x3)(x+3)x^2 - 9 = (x-3)(x+3)nên
x29x3=(x3)(x+3)x3=x+3\frac{x^2-9}{x-3} = \frac{(x-3)(x+3)}{x-3} = x+3vớix3x \neq 3.

Hai phân thức bằng nhau khix3x \neq 3.

Bài 3: Tìm các giá trị củaxxđể2x+2x+1=2\frac{2x+2}{x+1} = 2.

Giải:
Ta có:

2x+2x+1=2    2x+2=2(x+1)    2x+2=2x+2\frac{2x+2}{x+1} = 2 \iff 2x + 2 = 2(x+1) \iff 2x + 2 = 2x + 2(luôn đúng).

Điều kiện xác định:x+10x1x+1 \neq 0 \Leftrightarrow x \neq -1.

Vậy với mọix1x \neq -1, phân thức bằng 2.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Quên kiểm tra điều kiện xác định của từng phân thức.
- Rút gọn mẫu, tử mà không loại trừ điều kiện làm mẫu bằng 0.
- Đồng nhất với phân thức khác mà chưa kiểm tra giá trị biến.
- Nhầm lẫn giữa bằng nhau toàn bộ và bằng nhau trên một số giá trị của biến.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Hai phân thức bằng nhau khiA(x)D(x)=B(x)C(x)A(x) \cdot D(x) = B(x) \cdot C(x)với mọixxB(x)0,D(x)0B(x) \neq 0, D(x) \neq 0.
  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định trước khi kết luận hai phân thức bằng nhau.
  • Chú ý khi rút gọn phải loại bỏ các giá trị của biến làm mẫu số bằng 0.
  • Áp dụng được khái niệm này để giải bài toán rút gọn, quy đồng, giải phương trình phân thức.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Tính giá trị của phân thức – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 8

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".