Blog

Hai Tam Giác Đồng Dạng: Khái Niệm, Định Nghĩa Và Bài Tập Minh Họa Dành Cho Học Sinh Lớp 8

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

Giới Thiệu Về Khái Niệm Hai Tam Giác Đồng Dạng

Trong chương trình toán học lớp 8, chuyên đề “Hai tam giác đồng dạng” là một chủ đề rất quan trọng trong phần hình học. Đây là nền tảng giúp học sinh nhận diện được mối quan hệ giữa các hình hình học, giải quyết các bài toán liên quan tới tỷ lệ, tỉ số, dự đoán kích thước thực tế từ mô hình, và là khái niệm cơ bản để học sinh học toán lớp trên cũng như ứng dụng thực tiễn trong xây dựng, kiến trúc, bản đồ… Việc nắm chắc hai tam giác đồng dạng còn giúp học sinh củng cố tư duy logic và tiếp cận nhiều dạng bài đa dạng trong các kỳ thi.

Định Nghĩa Hai Tam Giác Đồng Dạng

Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác mà các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng tỉ lệ với nhau. Nếu tam giác ABCABC đồng dạng với tam giácABCA'B'C'(ký hiệu:ABCABC\triangle ABC \sim \triangle A'B'C'), thì chúng sẽ thỏa mãn điều kiện:

  • Các góc tương ứng bằng nhau:A=A\angle A = \angle A',B=B\angle B = \angle B',C=C\angle C = \angle C'
  • Các cạnh tương ứng tỉ lệ với nhau:ABAB=BCBC=CACA\dfrac{AB}{A'B'} = \dfrac{BC}{B'C'} = \dfrac{CA}{C'A'}

Các Trường Hợp Nhận Biết Hai Tam Giác Đồng Dạng

Để nhận biết hai tam giác có đồng dạng với nhau không, ta thường dùng ba trường hợp sau:

  1. Trường hợp góc – góc (AA): Hai tam giác có hai góc tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.
  2. Trường hợp cạnh – cạnh – cạnh (SSS): Ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đồng dạng.
  3. Trường hợp góc – cạnh – góc (ASA): Một cạnh ở giữa và hai góc kề cạnh đó của tam giác này lần lượt bằng hai góc và cạnh kề tương ứng của tam giác kia thì hai tam giác đồng dạng.

Ví Dụ Minh Họa Từng Bước

Ví dụ 1: Cho ABC\triangle ABCAB=4 cmAB = 4\ \mathrm{cm}, AC=6 cmAC = 6\ \mathrm{cm}, BAC=60\angle BAC = 60^\circ. Tam giác ABCA'B'C'AB=8 cmA'B' = 8\ \mathrm{cm}, AC=12 cmA'C' = 12\ \mathrm{cm}BAC=60\angle B'A'C' = 60^\circ. Hãy chứng minh ABCABC\triangle ABC \sim \triangle A'B'C'.

Ta thấy:

  • BAC=BAC=60\angle BAC = \angle B'A'C' = 60^\circ
  • ABAB=48=12\dfrac{AB}{A'B'} = \dfrac{4}{8} = \dfrac{1}{2},ACAC=612=12\dfrac{AC}{A'C'} = \dfrac{6}{12} = \dfrac{1}{2}

Có 1 góc tương ứng bằng nhau và 2 cạnh kề góc đó tỉ lệ với nhau. Vậy theo trường hợp góc – cạnh – góc (ASA), ta kết luận hai tam giác này đồng dạng:

ABCABC\triangle ABC \sim \triangle A'B'C'

Các Trường Hợp Đặc Biệt Và Lưu Ý Khi Áp Dụng

Một số trường hợp đặc biệt thường gặp:

  • Hai tam giác vuông đồng dạng nếu có một góc nhọn tương ứng bằng nhau.
  • Trong các bài toán chia đoạn thẳng (chẳng hạn vẽ các đường song song), thường phát sinh hai tam giác đồng dạng.
  • Nếu thấy tỉ số các cạnh tương ứng bằng nhau, nên đối chiếu góc xem có đảm bảo hai bộ phận của hai tam giác đang xét đúng là cạnh và góc tương ứng.

Mối Liên Hệ Với Các Khái Niệm Toán Học Khác

Khái niệm hai tam giác đồng dạng liên quan mật thiết đến tỉ lệ thức, đồng thời cũng là tiền đề để học các kiến thức nâng cao như đồng dạng hình vuông, hình chữ nhật, đa giác,... Ngoài ra, đồng dạng còn được sử dụng để giải quyết các bài toán thực tế như tìm chiều cao của một vật bằng bóng, đo khoảng cách xa khi không thể tiếp cận trực tiếp.

Đồng dạng cũng hỗ trợ học sinh hiểu sâu thêm về lõi đại số (tỉ số, tỷ lệ) và hình học (trường hợp đồng dạng, các đường đồng quy,...).

Hình minh họa: Minh họa hai tam giác ABC (màu xanh) và A'B'C' (màu cam) với các cạnh AB = 3 cm, BC = 4.5 cm, AC = 6 cm và A'B' = 6 cm, B'C' = 9 cm, A'C' = 12 cm, thể hiện tam giác lớn là phép đồng dạng tỉ số k = 2.
Minh họa hai tam giác ABC (màu xanh) và A'B'C' (màu cam) với các cạnh AB = 3 cm, BC = 4.5 cm, AC = 6 cm và A'B' = 6 cm, B'C' = 9 cm, A'C' = 12 cm, thể hiện tam giác lớn là phép đồng dạng tỉ số k = 2.
Hình minh họa: Minh họa hai tam giác ΔABC (AB = 4 cm, AC = 6 cm, ∠BAC = 60°) và ΔA′B′C′ (A′B′ = 8 cm, A′C′ = 12 cm, ∠B′A′C′ = 60°) để chứng minh tính đồng dạng của hai tam giác.
Minh họa hai tam giác ΔABC (AB = 4 cm, AC = 6 cm, ∠BAC = 60°) và ΔA′B′C′ (A′B′ = 8 cm, A′C′ = 12 cm, ∠B′A′C′ = 60°) để chứng minh tính đồng dạng của hai tam giác.

Bài Tập Mẫu Có Lời Giải Chi Tiết

Bài tập 1: ChoABC\triangle ABCAB=6 cmAB = 6\ \mathrm{cm},AC=9 cmAC = 9\ \mathrm{cm},B=50\angle B = 50^\circ,ABC\triangle A'B'C'AB=12 cmA'B' = 12\ \mathrm{cm},AC=18 cmA'C' = 18\ \mathrm{cm},B=50\angle B' = 50^\circ. Chứng minh hai tam giác đồng dạng và tìm tỉ số đồng dạng.

Giải:

  • B=B=50\angle B = \angle B' = 50^\circ. Xét hai cạnh kề ABAB,ACACABA'B',ACA'C':
  • ABAB=612=12\dfrac{AB}{A'B'} = \dfrac{6}{12} = \dfrac{1}{2},ACAC=918=12\dfrac{AC}{A'C'} = \dfrac{9}{18} = \dfrac{1}{2}

Vậy hai tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – cạnh – góc (ASA). Tỉ số đồng dạng là 12\dfrac{1}{2}.

Bài tập 2: ChoABC\triangle ABCcó ba cạnhAB=3 cmAB = 3\ \mathrm{cm},BC=4.5 cmBC = 4.5\ \mathrm{cm},AC=6 cmAC = 6\ \mathrm{cm}. Tam giácABCA'B'C'AB=6 cmA'B' = 6\ \mathrm{cm},BC=9 cmB'C' = 9\ \mathrm{cm},AC=12 cmA'C' = 12\ \mathrm{cm}. Chứng minh hai tam giác đồng dạng.

Ta có:

  • ABAB=36=12\dfrac{AB}{A'B'} = \dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}
  • BCBC=4.59=12\dfrac{BC}{B'C'} = \dfrac{4.5}{9} = \dfrac{1}{2}
  • ACAC=612=12\dfrac{AC}{A'C'} = \dfrac{6}{12} = \dfrac{1}{2}

Ba cặp cạnh tương ứng tỉ lệ với nhau, vậy hai tam giác đồng dạng theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh (SSS).

Các Lỗi Thường Gặp Và Cách Tránh

  • Nhầm lẫn các cặp cạnh hoặc góc tương ứng khi lập tỉ số.
  • Không phân biệt được đâu là cạnh kề góc, đâu là cạnh đối diện góc cần xét.
  • Bỏ sót điều kiện tỉ lệ cạnh phải đúng với vị trí các góc tương ứng.
  • Đối với tam giác vuông, quên mất góc vuông là góc tương ứng đặc biệt.

Tóm Tắt Và Các Điểm Chính Cần Nhớ

  • Hai tam giác đồng dạng có góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng tỉ lệ.
  • Ba trường hợp thường áp dụng: AA, SSS, ASA.
  • Hiểu rõ ký hiệu đồng dạng: ABCDEF\triangle ABC \sim \triangle DEF.
  • Áp dụng linh hoạt để giải các bài toán về tính tỉ số, độ dài các đoạn thẳng, góc,...
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Nhận biết hình chóp tam giác đều: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 8

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".