Blog

Hình đồng dạng: Khái niệm, tính chất, công thức và cách vận dụng trong Toán lớp 8

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Hình đồng dạng là một trong những kiến thức trọng tâm và nền tảng của phân môn Hình học lớp 8. Đây là chủ đề không chỉ xuất hiện nhiều trong các bài kiểm tra, thi cử mà còn có ý nghĩa lớn trong việc phát triển tư duy so sánh, lập luận logic cho học sinh.

  • Giúp nhận diện sự giống nhau về dạng hình, từ đó đơn giản hóa việc giải toán hình học.
  • Là nền tảng để học các kiến thức hình học nâng cao hơn ở các lớp trên và trong toán học hiện đại.
  • Ứng dụng thực tế: thiết kế, kiến trúc, vẽ kỹ thuật, xây dựng mô hình,...
  • Bạn có thể luyện tập miễn phí với 42.666+ bài tập Hình đồng dạng ngay tại đây!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa: Hai hình gọi là đồng dạng với nhau nếu chúng có cùng hình dạng (tức là các góc tương ứng bằng nhau) và các tỉ số độ dài các cạnh tương ứng bằng nhau (tức là các cạnh tương ứng tỉ lệ).

Cụ thể, hai tam giác ABCABCABCA'B'C' đồng dạng với nhau (ký hiệu:ABCABC\triangle ABC \sim \triangle A'B'C') nếu:

  • Góc tương ứng:A^=A^, B^=B^, C^=C^\widehat{A} = \widehat{A'},\ \widehat{B} = \widehat{B'},\ \widehat{C} = \widehat{C'}
  • Tỉ số cạnh tương ứng:ABAB=BCBC=ACAC\frac{AB}{A'B'} = \frac{BC}{B'C'} = \frac{AC}{A'C'}

• Các định lí và tính chất chính: Có ba trường hợp đồng dạng tam giác quan trọng:

  • Định lý góc – góc (AAAA): Hai tam giác có hai góc bằng nhau từng đôi một thì đồng dạng.
  • Định lý cạnh – cạnh – cạnh (SSSSSS): Hai tam giác có ba cặp cạnh tương ứng tỉ lệ thì đồng dạng.
  • Định lý cạnh – góc – cạnh (SASSAS): Hai tam giác có một góc bằng nhau và hai cặp cạnh kề góc đó tỉ lệ thì đồng dạng.

• Điều kiện áp dụng: Chỉ áp dụng cho hình phẳng (tam giác, đa giác,...) khi xác định được các cặp cạnh và góc tương ứng.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Tỉ số các cạnh tương ứng bằng nhau:ABAB=BCBC=ACAC=k\frac{AB}{A'B'} = \frac{BC}{B'C'} = \frac{AC}{A'C'} = k(gọikklà tỉ số đồng dạng)
  • Tỉ số chu vi:PABCPABC=k\frac{P_{\triangle ABC}}{P_{\triangle A'B'C'}} = k
  • Tỉ số diện tích:SABCSABC=k2\frac{S_{\triangle ABC}}{S_{\triangle A'B'C'}} = k^2

• Cách ghi nhớ: Ghi nhớ ký hiệu \sim và ba trường hợp đồng dạng (AAAA, SSSSSS, SASSAS). Luyện tập với sơ đồ, hình vẽ giúp hình dung rõ ràng.

• Điều kiện sử dụng: Chỉ sử dụng khi đã xác định chính xác các cặp cạnh và góc tương ứng. Đề bài thường yêu cầu làm rõ quan hệ tương ứng giữa các góc và cạnh.

• Biến thể: Đồng dạng có thể mở rộng cho các hình đa giác; ứng dụng nhiều nhất cho tam giác.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho hai tam giácABC\triangle ABCABC\triangle A'B'C', biết:AB=3 cmAB = 3\ \text{cm},BC=4 cmBC = 4\ \text{cm},AC=5 cmAC = 5\ \text{cm},AB=6 cmA'B' = 6\ \text{cm},BC=8 cmB'C' = 8\ \text{cm},AC=10 cmA'C' = 10\ \text{cm}. Chứng minh hai tam giác này đồng dạng.

Lời giải chi tiết:

  • Tính các tỉ số cạnh:ABAB=63=2\frac{A'B'}{AB} = \frac{6}{3} = 2;BCBC=84=2\frac{B'C'}{BC} = \frac{8}{4} = 2;ACAC=105=2\frac{A'C'}{AC} = \frac{10}{5} = 2
  • Ba tỉ số các cạnh tương ứng đều bằng 2, vậy hai tam giác đồng dạng theo trường hợpSSSSSS.

• Lưu ý: Cần xác định đúng các cặp cạnh tương ứng trước khi so sánh tỉ số.

3.2 Ví dụ nâng cao

Cho tam giác ABC\triangle ABC, trên cạnh ABABlấy điểmD (DA=2 cm, DB=4 cm)D\ (DA = 2\ cm,\ DB = 4\ cm), trên cạnh ACAClấy điểmE (EA=3 cm, EC=6 cm)E\ (EA = 3\ cm,\ EC = 6\ cm). Chứng minh rằng ADEABC\triangle ADE \sim \triangle ABC.

Cách giải nhanh:

  • Tỉ số DAAB=26=13\frac{DA}{AB} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3},EAAC=39=13\frac{EA}{AC} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}(giả sử AB=DA+DB=6AB = DA + DB = 6AC=EA+EC=9AC = EA + EC = 9).
  • Hai tỉ số trên bằng nhau, các góc chung tạiAAnênADE\triangle ADEABC\triangle ABC đồng dạng theo trường hợpSASSAS.

• Kỹ thuật giải: Xác định rõ cạnh và góc tương ứng, chú ý tổng độ dài khi bài toán cho đoạn thẳng chồng lên nhau.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Hai hình giống hệt nhau (đồng dạng với tỉ số k=1k = 1) chính là hai hình bằng nhau.
  • Hai hình có tỉ số diện tích bằng bình phương tỉ số đồng dạng:S1/S2=k2S_1/S_2 = k^2.
  • Đồng dạng nối tiếp: Nếu ABCDEF\triangle ABC \sim \triangle DEFDEFXYZ\triangle DEF \sim \triangle XYZthì ABCXYZ\triangle ABC \sim \triangle XYZ.

Ngoài ra, học sinh cần lưu ý trường hợp hình đồng dạng mở rộng cho đa giác, với điều kiện số góc và tỉ số cạnh tương ứng đều phù hợp.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Hiểu sai: Cứ hai tam giác có cùng độ dài một vài cạnh là đồng dạng (thiếu kiểm tra tỉ số cạnh hoặc góc).
  • Nhầm với hình bằng nhau: Hình bằng nhau là trường hợp đặc biệt của đồng dạng vớik=1k=1.
  • Cách phân biệt: Đồng dạng yêu cầu các cạnh tỉ lệ, các góc bằng nhau từng đôi một.

5.2 Lỗi về tính toán

  • So sánh sai cặp cạnh, nhầm cặp tương ứng (lỗi phổ biến nhất).
  • Quên kiểm tra các cặp góc hoặc cạnh còn thiếu.
  • Cách kiểm tra: Vẽ hình cẩn thận, đánh ký hiệu rõ ràng, liệt kê các cặp tương ứng trước khi tính.

6. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập ngay 42.666+ bài tập Hình đồng dạng miễn phí!

- Không cần đăng ký, luyện tập trực tiếp, đáp án giải thích chi tiết.

- Theo dõi tiến độ và cải thiện kỹ năng hình học mỗi ngày!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

Checklist ôn tập Hình đồng dạng:

  • Nắm chắc định nghĩa "hình đồng dạng" và ba trường hợp đồng dạngAAAA,SSSSSS,SASSAS.
  • Thuộc các công thức tỉ số cạnh, chu vi, diện tích giữa hai hình đồng dạng.
  • Phân biệt được hình đồng dạng và hình bằng nhau.
  • Biết kiểm tra cặp cạnh/góc tương ứng bằng sơ đồ, hình vẽ.
  • Thực hành với nhiều bài tập để tránh lỗi tính toán, khái niệm.

Chúc các bạn học tốt và nắm vững Hình đồng dạng với hệ thống bài tập miễn phí!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".