Hướng Dẫn Ôn Thi Bài 4. Hình hình đồng dạng Lớp 8 – Từ Lý Thuyết Đến Bài Tập Nâng Cao
1. Giới thiệu về tầm quan trọng trong thi cử
Bài 4. Hình hình đồng dạng là phần kiến thức trọng tâm trong chương trình Toán lớp 8, xuất hiện thường xuyên trong các đề kiểm tra, đề thi học kỳ và tuyển sinh vào lớp 10. Dạng bài này chiếm khoảng 15-25% điểm số toàn bài thi, độ khó đa dạng từ nhận biết đến vận dụng cao. Với hơn 42.226 đề thi và bài tập luyện miễn phí, học sinh có cơ hội thực hành và làm quen nhiều dạng bài thi thực tế.
2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững
2.1 Lý thuyết cơ bản
- Định nghĩa hình đồng dạng: Hai hình gọi là đồng dạng nếu có thể biến đổi một hình thành hình kia bằng các phép dời hình và phép đồng dạng (co, giãn, phóng to, thu nhỏ). Đặc biệt hai tam giác đồng dạng nếu các góc bằng nhau từng đôi một và các cạnh tương ứng tỉ lệ.
- Tính chất: Hình đồng dạng có các cặp góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ và diện tích tỉ lệ với bình phương tỉ số đồng dạng.
- Các định lý chính:
- Định lý đồng dạng thứ nhất: Nếu hai tam giác có hai góc lần lượt bằng nhau thì đồng dạng.
- Định lý đồng dạng thứ hai: Nếu hai tam giác có các cạnh tương ứng tỉ lệ thì đồng dạng.
- Định lý đồng dạng thứ ba: Nếu một cặp góc bằng nhau và các cạnh kề góc đó tỉ lệ thì hai tam giác đồng dạng.
- Điều kiện áp dụng: Cần xác định đúng các góc/cạnh tương ứng. Lưu ý không áp dụng cho các hình khác ngoài tam giác khi chưa có chứng minh.
2.2 Công thức và quy tắc
- Công thức tỉ số đồng dạng:.
- Diện tích hai tam giác đồng dạng:, vớilà tỉ số đồng dạng các cạnh.
- Cách ghi nhớ: Sử dụng phương pháp so màu các góc, các cạnh tương ứng hoặc đặt tên rõ ràng.
- Các biến thể: Đồng dạng trong tam giác vuông, hình thang vuông, đường phân giác, đường cao,...
3. Phân loại dạng bài thi
3.1 Dạng bài cơ bản (30-40% đề thi)
- Nhận biết tam giác/tứ giác đồng dạng bằng định nghĩa, so sánh các góc và cạnh.
- Phương pháp giải: Liệt kê các góc, cạnh; áp dụng định lý; viết tỉ số đồng dạng.
- Ví dụ: Chovà biết,. Tìm tỉ số các cạnh tương ứng.
3.2 Dạng bài trung bình (40-50% đề thi)
- Kết hợp đồng dạng với các tính chất khác như phân giác, đường cao, tỉ số diện tích.
- Bước giải: Xác định các tam giác đồng dạng → thiết lập tỉ số đồng dạng → giải phương trình hoặc tính cạnh/góc chưa biết.
- Biến thể: Tam giác đồng dạng trong hình phức tạp, ghép nhiều bước tính toán.
3.3 Dạng bài nâng cao (10-20% đề thi)
- Bài toán kết hợp nhiều điều kiện đồng dạng, vận dụng kiến thức các chương khác.
- Kỹ thuật giải: Biến đổi hình học, đặt ẩn phụ, sử dụng kiến thức tỉ số diện tích và chu vi.
- Chiến lược làm bài: Vẽ hình chuẩn, phân tích giả thiết, thử nhiều hướng giải.
4. Chiến lược làm bài thi
4.1 Quản lý thời gian
- Dạng cơ bản: 5-8 phút/bài.
- Dạng trung bình: 10-12 phút/bài.
- Dạng khó: 12-15 phút/bài. Làm bài dễ trước, đánh dấu bài khó để quay lại sau.
4.2 Kỹ thuật làm bài
- Đọc kỹ đề, gạch chân dữ kiện quan trọng, phác thảo hình vẽ.
- Lập trình tự giải: xác định mục tiêu, chọn định lý/công thức phù hợp, giải và kiểm tra kết quả.
- Đối chiếu lại các bước chính, kiểm tra thứ tự lý luận.
4.3 Tâm lý thi cử
- Gặp bài khó, hít sâu và bình tĩnh phân tích lại.
- Nếu quên công thức, dựa vào hình vẽ và định nghĩa để tự suy ra.
- Luôn tự động viên và tin vào sự chuẩn bị của bản thân.
5. Bài tập mẫu từ đề thi
5.1 Đề thi học kỳ
- Bài 1: Chovà , biết. Chứng minh hai tam giác đồng dạng. (Ý đồ kiểm tra kiến thức cơ bản, 1 điểm).
- Bài 2: Hai tam giác đồng dạng có diện tích lần lượtvà . Tìm tỉ số đồng dạng các cạnh. (Áp dụng định lý diện tích, 0.5 điểm).
- Bài 3: Trong tam giác ABC, điểm M trên BC sao cho. Chứng minhlà tia phân giác của góc. (Bài tập phân tích, kiểm tra kỹ năng lập luận, 1 điểm).
5.2 Đề thi tuyển sinh
- Bài: Cho tam giác ABC (không vuông), điểm D trên cạnh AB, điểm E trên AC sao cho//. Chứng minh đồng dạng vớivà tính độ dài DE biết AB, AC, BC. (Mức độ vận dụng, so sánh vị trí với kiến thức lớp 8).
- Bài: Một hình thang vuông có hai cạnh đáy tỉ lệ , các đường cao tương ứng. Tính tỉ số diện tích hai hình thang đồng dạng.
6. Lỗi thường gặp và cách tránh
6.1 Lỗi về kiến thức
- Nhầm lẫn giữa đồng dạng và bằng nhau.
- Áp dụng sai điều kiện đồng dạng (thiếu góc hoặc cạnh tương ứng).
- Thiếu bước chứng minh tỉ số đồng dạng.
6.2 Lỗi về kỹ năng
- Tính toán sai tỉ số.
- Đọc đề thiếu dữ kiện quan trọng.
- Hình vẽ không chính xác, trình bày bài không rõ ràng.
6.3 Cách khắc phục
- Sử dụng checklist trước khi nộp: kiểm tra tỉ số, dữ kiện, trình bày.
- Tự kiểm tra bằng cách thay số ngược lại vào công thức.
- Làm đề luyện thường xuyên để nhận ra lỗi sai cá nhân.
7. Kế hoạch ôn tập chi tiết
7.1 Giai đoạn 2 tuần trước thi
- Xem lại toàn bộ lý thuyết, vẽ sơ đồ tư duy.
- Làm nhiều bài tập tổng hợp từ cơ bản đến nâng cao.
- Ghi chú lại điểm yếu gặp phải.
7.2 Giai đoạn 1 tuần trước thi
- Tập trung giải các dạng thường sai.
- Làm ít nhất 3 đề thi thử có căn chỉnh thời gian.
- Ôn kỹ các công thức, định lý, tỉ số.
7.3 Giai đoạn 3 ngày trước thi
- Chỉ ôn lại nhẹ nhàng, tránh học tủ hoặc thức quá khuya.
- Chọn bài dễ để làm nhằm củng cố sự tự tin.
- Chuẩn bị tâm lý, ăn ngủ đúng giờ.
8. Mẹo làm bài nhanh và chính xác
- Tính nhẩm tỉ số đồng dạng khi số liệu đơn giản.
- Sau khi hoàn thành, kiểm tra chéo tỉ số các cạnh và diện tích.
- Nếu được phép dùng máy tính, dùng để kiểm tra lại kết quả tỉ số, diện tích.
- Hình vẽ rõ ràng, trình bày hợp lý giúp giám khảo dễ chấm điểm cao.
9. Luyện thi miễn phí ngay
Truy cập ngay bộ 42.226 đề thi và bài tập Bài 4. Hình hình đồng dạng miễn phí. Không cần đăng ký, luyện thi ngay để theo dõi tiến độ và cải thiện điểm nhanh chóng!
10. Tài liệu ôn tập bổ sung
- SGK và SBT Toán 8 (Chương 8: Hình đồng dạng).
- Đề thi các năm trước của trường, sở GD&ĐT.
- Các khóa học trực tuyến về hình đồng dạng.
- Tham gia nhóm học tập cùng bạn bè để thảo luận, giải đáp thắc mắc.
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại