Blog

Nhận Biết Trường Hợp Đồng Dạng Của Hai Tam Giác Vuông Có Góc Nhọn Bằng Nhau – Hướng Dẫn Chi Tiết Cho Học Sinh Lớp 8

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng trong chương trình toán lớp 8

Trong chương trình toán lớp 8, chủ đề về đồng dạng nói chung và đồng dạng của các tam giác vuông nói riêng đóng vai trò quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy hình học, vận dụng giải các bài toán trong thực tế và các dạng bài kiểm tra, thi cử. Hiểu rõ và nhận biết được các trường hợp đồng dạng, đặc biệt khi hai tam giác vuông có góc nhọn bằng nhau, giúp các em giải nhanh nhiều bài toán về độ dài, diện tích, ứng dụng thực tế như vẽ bản đồ, đo chiều cao không thể đo trực tiếp, v.v.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng của khái niệm

Hai tam giác được gọi là đồng dạng nếu các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng tỉ lệ với nhau (có cùng tỉ số). Đối với hai tam giác vuông, quy tắc đồng dạng lại càng đơn giản hóa, vì mỗi tam giác vuông đã có sẵn một góc vuông(90exto)(90^ext{o}). Nếu hai tam giác vuông có thêm một góc nhọn bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

Cụ thể:

Nếu ABC\triangle ABCvuông tạiAA, DEF\triangle DEFvuông tạiDDB=E\angle B = \angle E(đây là hai góc nhọn), thì ABCDEF\triangle ABC \sim \triangle DEF.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Giả sử bạn có hai tam giác vuôngABC\triangle ABC(vuông tạiAA) và DEF\triangle DEF(vuông tạiDD). Bạn biếtB=E\angle B = \angle E. Khi đó, ta chứng minh hai tam giác này đồng dạng theo các bước sau:

  • Bước 1: Xác định góc vuông ở mỗi tam giác (AADD).
  • Bước 2: Cho hoặc chứng minh một góc nhọn ở tam giác này bằng một góc nhọn ở tam giác kia (ví dụ B=E\angle B = \angle E).
  • Bước 3: Tính góc còn lại mỗi tam giác (vì tổng 3 góc bằng180o180^\text{o}nên góc còn lại chắc chắn cũng bằng nhau).
  • Bước 4: Kết luận hai tam giác đồng dạng theo trường hợp góc - góc (gọi là trường hợp AA).
  • Ví dụ minh họa:
    ChoABC\triangle ABCvuông tạiAAB=35o\angle B = 35^\text{o}. ChoDEF\triangle DEFvuông tạiDDE=35o\angle E = 35^\text{o}. Ta có:

  • A=D=90o\angle A = \angle D = 90^\text{o}(theo giả thiết).
  • B=E=35o\angle B = \angle E = 35^\text{o}(theo giả thiết).
  • Góc còn lại:C=180o90o35o=55o\angle C = 180^\text{o} - 90^\text{o} - 35^\text{o} = 55^\text{o}. Tương tự F=55o\angle F = 55^\text{o}.
  • Từ đó, ABCDEF\triangle ABC \sim \triangle DEF theo trường hợp AA (góc - góc). Những tam giác này có các cạnh tương ứng tỉ lệ với nhau:

    <br/>ABDE=ACDF=BCEF<br/><br />\frac{AB}{DE} = \frac{AC}{DF} = \frac{BC}{EF}<br />

    4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Lưu ý: Chỉ cần một tam giác vuông, biết thêm một góc nhọn là có thể xác định cả ba góc của tam giác do tổng các góc trong tam giác là 180o180^\text{o}.
  • Các ký hiệu thường gặp: dấu vuông ở góc để ký hiệu góc vuông, dấu chấm hoặc ký hiệu chữ cái trên các đỉnh để phân biệt các góc nhọn.
  • Nếu tam giác có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với nhau (ví dụ ABDE=ACDF\frac{AB}{DE} = \frac{AC}{DF}), thì hai tam giác vuông cũng đồng dạng.
  • Chú ý:
    - Không thể áp dụng cho tam giác không vuông.
    - Đảm bảo góc so sánh là hai góc nhọn và không phải là góc vuông.

    5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

    - Khái niệm đồng dạng liên quan chặt chẽ đến tỉ số đồng dạng, tỉ số các cạnh tương ứng, hệ thức lượng trong tam giác vuông và ứng dụng thực tế (trắc địa, xây dựng...).
    - Nhiều bài toán về các phép biến hình hoặc trắc nghiệm về đo chiều cao bóng cây, dùng nguyên lý tam giác đồng dạng để giải.

    - Kiến thức này làm cơ sở cho sự phát triển các định lý lượng giác (ví dụ, định nghĩa sin - cosin - tang qua tam giác vuông: sinα=đo^ˊihuye^ˋn\sin \alpha = \frac{đối}{huyền}) ở các lớp cao hơn.

    6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

    Bài 1: ChoABC\triangle ABCvuông tạiAA,AB=6cmAB = 6cm,AC=8cmAC = 8cm.DEF\triangle DEFvuông tạiDD,DE=9cmDE = 9cm,DF=12cmDF = 12cm. Chứng minh hai tam giác đồng dạng.

    Giải:

  • TínhABDE=69=23\frac{AB}{DE} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}ACDF=812=23\frac{AC}{DF} = \frac{8}{12} = \frac{2}{3}.

    => Tỉ số hai cạnh góc vuông tương ứng bằng nhau, nên hai tam giác đồng dạng.
  • Kết luận: ABCDEF\triangle ABC \sim \triangle DEF (theo trường hợp hai cạnh góc vuông tỉ lệ).
  • Bài 2: ChoABC\triangle ABCvuông tạiAA,B=40o\angle B = 40^\text{o}.DEF\triangle DEFvuông tạiDD,E=40o\angle E = 40^\text{o}. Chứng minh hai tam giác này đồng dạng.

    Giải: Hai tam giác đều vuông có thêm một góc nhọn bằng nhau, nên đồng dạng theo trường hợp AA.

    Bài 3: ChoABC\triangle ABCvuông tạiAA,AB=3cmAB=3cm,AC=4cmAC=4cm,BC=5cmBC=5cm.MNP\triangle MNPvuông tạiMM,MN=6cmMN=6cm,MP=8cmMP=8cm,NP=10cmNP=10cm. Chứng minh hai tam giác đồng dạng và viết tỉ số đồng dạng.

    Giải:
    - Đầu tiên, ABMN=36=12\frac{AB}{MN} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}; \frac{AC}{MP} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2}; \frac{BC}{NP} = \frac{5}{10} = \frac{1}{2}.
    => ABCMNP\triangle ABC \sim \triangle MNP, tỉ số đồng dạng là 12\frac{1}{2}.

    - Các góc tương ứng đều bằng nhau:ABC\triangle ABCMNP\triangle MNP đều vuông và các góc nhọn bằng nhau (do tam giác vuông có cạnh tương ứng tỉ lệ và cạnh huyền tỉ lệ).

    7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Nhầm lẫn giữa hai góc nhọn và góc vuông: Chỉ có thể so sánh hai góc nhọn, không so sánh góc vuông với góc nhọn.
  • Áp dụng nhầm với tam giác không vuông.
  • Quên chứng minh hai tam giác cùng vuông.
  • Không kiểm tra tỉ số các cạnh tương ứng khi đề bài cho độ dài các cạnh.
  • Nhầm thứ tự các đỉnh khi viết tỉ số cạnh tương ứng.
  • 8. Tóm tắt & các điểm chính cần nhớ

    - Hai tam giác vuông nếu có một góc nhọn tương ứng bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
    - Có thể chứng minh đồng dạng hai tam giác vuông bằng:
    + Trường hợp góc - góc (AA): 2 góc tương ứng bằng nhau
    + Trường hợp hai cạnh góc vuông tỉ lệ

    - Khi đồng dạng, các cạnh tương ứng tỉ lệ:
    <br/>ABDE=ACDF=BCEF<br/><br /> \frac{AB}{DE} = \frac{AC}{DF} = \frac{BC}{EF}<br />
    - Nắm chắc cách so sánh góc nhọn, công thức tính góc trong tam giác vuông, và thao tác tỉ số hai cạnh tương ứng.
    - Tránh các lỗi thường gặp về xác định góc nhọn/góc vuông, nhầm lẫn thứ tự đỉnh, và kiểm tra tỉ số cạnh.

    ---

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Bài trước

    Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Phân Tích Dữ Liệu Từ Bảng Thống Kê Lớp 8 Hiệu Quả

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".