Blog

Nhân hai đơn thức – Khái niệm, cách thực hiện và bài tập chi tiết cho lớp 8

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm "Nhân hai đơn thức" và tầm quan trọng

Trong chương trình toán lớp 8, "Đơn thức" và các phép toán liên quan đến đơn thức là kiến thức nền tảng để học sinh tiếp xúc với đại số nâng cao hơn. Việc hiểu và thực hiện phép nhân hai đơn thức là bước đệm quan trọng để làm tốt các bài toán về đa thức, rút gọn biểu thức, giải phương trình và còn là nền tảng cho các lớp học Toán ở cấp THPT sau này.

2. Định nghĩa chính xác về nhân hai đơn thức

Đơn thức là một biểu thức có dạng tích giữa một số và một hoặc nhiều biến (mỗi biến có thể có lũy thừa tự nhiên hoặc00).Phép nhân hai đơn thức là phép toán nhân hai biểu thức đơn thức lại với nhau để được một đơn thức mới.

Cụ thể, nếuA=aimesxmimesynA = a imes x^m imes y^nB=bimesxpimesyqB = b imes x^p imes y^qlà hai đơn thức thì tíchA×BA \times B được tính như sau:

A×B=(a×b)×xm+p×yn+qA \times B = (a \times b) \times x^{m+p} \times y^{n+q}

Nói cách khác: Nhân hai đơn thức là nhân các hệ số với nhau, sau đó nhân các phần biến cùng cơ số bằng cách cộng các số mũ tương ứng.

3. Hướng dẫn từng bước với ví dụ minh họa

Để nhân hai đơn thức, ta thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Nhân các hệ số.
  2. Bước 2: Nhân các phần biến – cộng số mũ của các biến cùng loại.
  3. Bước 3: Kết hợp kết quả vào một đơn thức duy nhất.

Ví dụ 1: Nhân2x32x^3với3x23x^2

Thực hiện:

  1. Nhân hệ số:2×3=62 \times 3 = 6
  2. Nhân phần biến:x3×x2=x3+2=x5x^3 \times x^2 = x^{3+2} = x^5
  3. Kết quả:2x3×3x2=6x52x^3 \times 3x^2 = 6x^5

Ví dụ 2: Nhân4xy2-4xy^2với5x3y5x^3y

  1. Nhân hệ số:4×5=20-4 \times 5 = -20
  2. Nhân phần biến:x×x3=x1+3=x4x \times x^3 = x^{1+3} = x^4;y2×y=y2+1=y3y^2 \times y = y^{2+1} = y^3
  3. Kết quả:4xy2×5x3y=20x4y3-4xy^2 \times 5x^3y = -20x^4y^3

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Nếu một trong hai đơn thức bằng00, tích cũng bằng00.
- Nếu thiếu biến nào, coi số mũ của biến đó là 00rồi cộng như thường lệ.
- Khi có nhiều biến, nhớ sắp xếp các biến theo thứ tự bảng chữ cái hoặc một thứ tự nhất định để dễ nhìn và dễ kiểm tra.

Ví dụ:2x2y×3yz2=(2×3)×x2+0×y1+1×z0+2=6x2y2z22x^2y \times 3yz^2 = (2 \times 3) \times x^{2+0} \times y^{1+1} \times z^{0+2} = 6x^2y^2z^2

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Nhân hai đơn thức là tiền đề để bạn thực hiện phép nhân đa thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức. Ngoài ra, việc thao tác số mũ trong phép nhân đơn thức giúp hiểu sâu hơn về các quy tắc lũy thừa và là nền tảng để học các chương khó hơn về biến, hàm số và giải phương trình đại số.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Tính tích của3x2y-3x^2y4x3y24x^3y^2

Giải:
Nhân hệ số:(3)×4=12(-3) \times 4 = -12
Nhân biến:x2×x3=x5x^2 \times x^3 = x^{5},y×y2=y3y \times y^2 = y^{3}
Kết quả:12x5y3-12x^5y^3

Bài tập 2: Tính tích(12xy)(\frac{1}{2}xy)với(6x2y3)(-6x^2y^3)

Giải:
Nhân hệ số:12×(6)=3\frac{1}{2} \times (-6) = -3
Nhân biến:x×x2=x3x \times x^2 = x^3,y×y3=y4y \times y^3 = y^4
Kết quả:3x3y4-3x^3y^4

Bài tập 3: Tính tích của5x2y3z5x^2y^3z2y2z4-2y^2z^4

Giải:
Nhân hệ số:5×(2)=105 \times (-2) = -10
Nhân biến:x2x^2không có biếnxx ở đơn thức thứ hai, nênx2+0=x2x^{2+0} = x^2;y^3 \times y^2 = y^{5};z \times z^4 = z^{5}
Kết quả:10x2y5z5-10x^2y^5z^5

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Quên cộng số mũ của cùng một biến khi nhân.
- Bỏ sót một biến nào đó trong tích.
- Lỗi dấu khi nhân các hệ số âm.
- Không rút gọn hệ số tới kết quả thấp nhất.

Cách tránh: Luôn xác định các biến chung, kiểm tra lại bước cộng số mũ, chú ý dấu và rút gọn hệ số. Cẩn thận ghi lại từng bước nếu biểu thức có nhiều biến hoặc số hạng.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Nhân hai đơn thức là phép nhân hệ số và cộng số mũ của các biến cùng loại.
  • Cần sắp xếp kỹ các biến theo thứ tự để tránh sót biến.
  • Nhớ kiểm tra và rút gọn hệ số cuối cùng.
  • Kỹ năng nhân đơn thức là nền tảng để học tốt đa thức, phương trình trong các lớp tiếp theo.

Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ về "Nhân hai đơn thức" từ định nghĩa đến cách áp dụng cũng như lưu ý trong quá trình học và làm bài.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Tính lập phương của một tổng – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 8

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".