Blog

Ôn thi Bài 1: Định lí Pythagore lớp 8 – Bí quyết chinh phục mọi đề thi hình học

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
12 phút đọc

1. Giới thiệu: Vì sao Định lí Pythagore cực kỳ quan trọng trong ôn thi lớp 8?

Định lí Pythagore là một trong những kiến thức hình học nền tảng trong chương trình Toán 8. Chủ đề này không chỉ nằm trong chương trình học mà còn có mặt ở rất nhiều đề kiểm tra, đề thi học kỳ, cũng như các kỳ thi học sinh giỏi, thi vào lớp 10. Việc nắm vững và vận dụng thành thạo Định lí Pythagore giúp học sinh giải quyết nhanh chóng nhiều dạng bài tập hình học, đồng thời tạo nền móng vững chắc cho các kiến thức hình học ở lớp lớn hơn.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

a. Khái niệm tam giác vuông – các yếu tố trong tam giác vuông

b. Phát biểu Định lí Pythagore: "Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương hai cạnh góc vuông."

c. Dấu hiệu nhận biết tam giác vuông bằng Định lí Pythagore đảo.

d. Tính chất hình học mở rộng từ Định lí Pythagore: ứng dụng với đường cao, trung tuyến của tam giác vuông.

3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng

Nếu tam giác ABC vuông tại A, cạnh huyền là BC, hai cạnh góc vuông AB và AC thì:

- Định lí Pythagore chính thức:

BC2=AB2+AC2BC^2 = AB^2 + AC^2

- Định lí Pythagore đảo (kiểm tra tam giác vuông):

Nếu ba cạnhaa,bb,cccủa tam giác thoả mãnc2=a2+b2c^2 = a^2 + b^2thì tam giác đó vuông tại đỉnh đối diện cạnhcc.

- Hệ thức đường cao trong tam giác vuông (ứng dụng Nâng cao):

h2=mimesnh^2 = m imes n

(trong đó hhlà đường cao,m,nm, nlà hai đoạn thẳng do đường cao chia cạnh huyền thành)

- Hệ thức trung tuyến với tam giác vuông (nâng cao):

AM2=12(AB2+AC2)14BC2AM^2 = \frac{1}{2}(AB^2 + AC^2) - \frac{1}{4}BC^2

(Trong đó AMAMlà trung tuyến từ đỉnhAAvuông góc với cạnhBCBC)

4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

• Tính độ dài cạnh còn lại của tam giác vuông khi biết hai cạnh.

• Kiểm tra một tam giác có vuông hay không bằng Định lí Pythagore đảo.

• Ứng dụng Định lí Pythagore trong giải toán có lời văn (thực tế).

• Kết hợp Định lí Pythagore với các yếu tố hình học khác như hình vuông, hình chữ nhật, đường chéo...

• Dạng bài toán nâng cao: áp dụng hệ thức đường cao, trung tuyến.

5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng

• Đọc kỹ đề, vẽ hình chính xác, ghi rõ các dữ kiện lên hình.

• Xác định đúng dạng bài (tính cạnh, chứng minh vuông, ứng dụng, nâng cao...).

• Với dạng tính cạnh: Ưu tiên nhận diện tam giác vuông, xác định cạnh huyền và cạnh góc vuông. Áp dụng trực tiếp công thứcc2=a2+b2c^2 = a^2 + b^2.

• Với dạng kiểm tra tam giác vuông: So sánh bình phương cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại (dùng Định lí Pythagore đảo).

• Với dạng phối hợp hình học: Lưu ý vận dụng linh hoạt khi tam giác vuông lồng ghép trong các hình lớn như hình vuông, hình chữ nhật.

• Dạng nâng cao: Cần nắm chắc hệ thức đường cao, trung tuyến và biết tách các tam giác trong hình phức tạp.

6. Bài tập mẫu từ đề thi trước và lời giải chi tiết

Bài 1: Cho tam giác vuông ABC vuông tại A. BiếtAB=3cmAB = 3cm,AC=4cmAC = 4cm. Tính độ dài cạnh huyền BC.

Lời giải: Áp dụng Định lí Pythagore:

BC2=AB2+AC2=32+42=9+16=25BC^2 = AB^2 + AC^2 = 3^2 + 4^2 = 9 + 16 = 25

BC=25=5cm\Rightarrow BC = \sqrt{25} = 5cm

Bài 2: Cho tam giác có các cạnh dài6cm6cm,8cm8cm,10cm10cm. Chứng minh rằng tam giác đó là tam giác vuông.

Lời giải: Ta có:

102=62+82=36+64=10010^2 = 6^2 + 8^2 = 36 + 64 = 100

Vậy tam giác này là tam giác vuông tại đỉnh đối diện cạnh dài nhất.

Bài 3 (nâng cao): Cho hình chữ nhật có chiều dài6cm6cm, chiều rộng8cm8cm. Tính độ dài đường chéo.

Hình minh họa: Minh họa tam giác vuông ABC vuông tại A với các cạnh AB = 3 cm, AC = 4 cm và việc tính cạnh huyền BC theo công thức Pythagore BC = √(3² + 4²) = 5 cm
Minh họa tam giác vuông ABC vuông tại A với các cạnh AB = 3 cm, AC = 4 cm và việc tính cạnh huyền BC theo công thức Pythagore BC = √(3² + 4²) = 5 cm
Hình minh họa: Minh họa định lý Pythagore cho tam giác ABC vuông tại A (AB = 4, AC = 3, BC = 5), với hình vuông trên mỗi cạnh để chứng minh <span class= BC2=AB2+AC2BC^2 = AB^2 + AC^2 " title="Hình minh họa: Minh họa định lý Pythagore cho tam giác ABC vuông tại A (AB = 4, AC = 3, BC = 5), với hình vuông trên mỗi cạnh để chứng minh BC2=AB2+AC2BC^2 = AB^2 + AC^2 " class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa định lý Pythagore cho tam giác ABC vuông tại A (AB = 4, AC = 3, BC = 5), với hình vuông trên mỗi cạnh để chứng minh BC2=AB2+AC2BC^2 = AB^2 + AC^2

Lời giải: Đường chéo là cạnh huyền của tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là chiều dài và chiều rộng.

d2=62+82=36+64=100d=10cmd^2 = 6^2 + 8^2 = 36 + 64 = 100 \Rightarrow d = 10cm

Bài 4 (lời văn thực tế): Một thang đặt tựa vào tường, chân thang cách tường0.8m0.8m, đỉnh thang cao1.5m1.5mtính chiều dài thang.

Lời giải: Chiều dài thang là cạnh huyền của tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 0.8m0.8m1.5m1.5m.

l2=0.82+1.52=0.64+2.25=2.89l=2.89=1.7ml^2 = 0.8^2 + 1.5^2 = 0.64 + 2.25 = 2.89 \Rightarrow l = \sqrt{2.89} = 1.7m

7. Các lỗi phổ biến học sinh thường mắc phải trong kỳ thi

• Nhầm cạnh huyền với cạnh góc vuông khi áp dụng công thức.

• Quên kiểm tra điều kiện tam giác vuông trước khi áp dụng công thức (đặc biệt ở bài nâng cao, bài có nhiều bước trung gian).

• Tính sai bình phương các số thập phân hoặc sử dụng máy tính không chính xác.

• Sai lầm khi vận dụng hệ thức đường cao, trung tuyến mà không kiểm tra điều kiện.

8. Kế hoạch ôn tập theo thời gian

2 tuần trước thi:

- Ôn lại toàn bộ lý thuyết, định nghĩa, cách nhận biết tam giác vuông, nắm chắc công thức Định lí Pythagore, các dạng nâng cao.

- Làm lần lượt bài tập trong SGK, SBT, các đề thi năm trước.

1 tuần trước thi:

- Luyện giải đề tổng hợp, tự đặt thời gian như thi thật.

- Ôn lại dạng sai nhiều, tập trung vào những phần thường nhầm lẫn.

3 ngày trước thi:

- Dừng học bài mới, chủ yếu rà soát lại công thức và các mẹo làm nhanh.

- Thư giãn đầu óc, giữ tinh thần thoải mái.

9. Mẹo làm bài nhanh và chính xác

- Vẽ hình rõ nét – ghi chú thông tin trực tiếp trên hình.

- Luôn xác định đúng cạnh huyền trước khi áp dụng công thức Pythagore.

- Sử dụng phép thử ngược khi gặp đáp án trắc nghiệm: thay số vào kiểm tra với Định lí Pythagore.

- Luôn kiểm tra lại kết quả, đặc biệt với các số thập phân hoặc căn bậc hai.

- Đặt tất cả công thức trọng tâm ở góc giấy nháp để tiện tra cứu khi làm nhiều bài.

- Không quên ghi đơn vị vào kết quả cuối cùng.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Giải quyết vấn đề từ biểu đồ: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 8

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".