Blog

Ôn thi Chương 3: ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP lớp 8 - Từ kiến thức đến chiến lược hiệu quả

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng của Chương 3 trong các kỳ thi

Chương 3: Định lý Pythagore và các loại tứ giác thường gặp là một trong những nội dung trọng tâm trong chương trình Toán lớp 8. Đây là chủ đề xuất hiện với tần suất cao trong các kỳ kiểm tra, đề thi học kỳ và đề thi vào lớp 9 chuyên, lớp 10. Vì vậy, việc nắm vững nội dung này không chỉ giúp học sinh tự tin làm bài mà còn tạo nền tảng tốt cho các chương tiếp theo và toán học THPT.

2. Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nắm vững

- Định lý Pythagore: Ý nghĩa, cách nhận biết tam giác vuông qua các cạnh, áp dụng định lý và định lý đảo.
- Phân biệt và nhận dạng các loại tứ giác thường gặp: hình thang, hình thoi, hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, và các tính chất đặc thù của từng loại.
- Quan hệ giữa các yếu tố hình học: độ dài cạnh, đường cao, đường chéo, các góc.

3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng

a) Định lý Pythagore:

Trong tam giác vuôngABCABC(vuông tạiAA):

BC^2 = AB^2 + AC^2

b) Định lý đảo của Pythagore:

Nếu trong tam giácABCABCBC2=AB2+AC2BC^2 = AB^2 + AC^2thì tam giácABCABCvuông tạiAA.

c) Các công thức tính diện tích tứ giác đặc biệt:
- Hình chữ nhật:S=a×bS = a \times b
- Hình vuông:S=a2S = a^2
- Hình thoi:S=12d1d2S = \frac{1}{2} d_1 d_2
- Hình bình hành:S=a×hS = a \times h
- Hình thang:S=(a+b)×h2S = \frac{(a+b) \times h}{2}

d) Dấu hiệu nhận biết từng loại tứ giác:
- Hình bình hành: Có hai cặp cạnh đối song song; hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
- Hình chữ nhật: Là hình bình hành có một góc vuông hoặc hai đường chéo bằng nhau.
- Hình thoi: Là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau hoặc hai đường chéo vuông góc.
- Hình vuông: Là hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau (kết hợp tất cả điều kiện trên).
- Hình thang: Có một cặp cạnh đối song song.
- Tứ giác nội tiếp: Tổng hai góc đối bằng180exto180^ext{o}.

4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

  • Bài tập nhận diện tam giác vuông, áp dụng định lý Pythagore và định lý đảo
  • Chứng minh tứ giác là các loại hình đặc biệt (hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, hình bình hành)
  • Tính chu vi, diện tích các tứ giác đặc biệt, kết hợp định lý Pythagore để tính cạnh
  • Chứng minh các tính chất về đường chéo, góc, cạnh của tứ giác
  • Bài toán tổng hợp có sử dụng cả định lý Pythagore lẫn nhận diện hoặc tính chất tứ giác

5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng

Dạng 1: Nhận diện tam giác vuông hoặc áp dụng định lý Pythagore
- Đọc kỹ bài, xác định tam giác có vuông hay không
- Nếu biết hai cạnh và cần kiểm tra vuông góc, hãy sử dụngextĐịnhlyˊđảoext{Định lý đảo}.
- Nếu biết hai cạnh và phải tìm cạnh còn lại, áp dụng định lý Pythagore trực tiếp.

Dạng 2: Chứng minh tứ giác là hình đặc biệt
- Xác định yêu cầu (chứng minh hình gì?)
- Tìm kiếm các yếu tố đặc trưng: song song, bằng nhau, vuông góc, tổng góc, độ dài cạnh…

Dạng 3: Tính chu vi, diện tích
- Viết công thức tổng quát
- Xem đã đủ dữ kiện chưa, (nếu thiếu phải tính cạnh, đường chéo… bằng định lý Pythagore hay dựa vào tính chất đặc biệt)
- Thay số và trình bày bài làm cẩn thận từng bước.

Dạng 4: Tổng hợp
- Đọc kỹ yêu cầu từng phần
- Xâu chuỗi các kiến thức: Khi làm bài tổng hợp phải từng bước tìm cạnh, sau đó áp dụng định lý hoặc tính chất phù hợp
- Đáp số kiểm tra lại cả mặt đơn vị và ý nghĩa thực tế.

6. Bài tập mẫu từ các đề thi trước với lời giải chi tiết

Bài 1: Cho tam giácABCABCvuông tạiAA, biếtAB=6AB = 6cm,AC=8AC = 8cm. TínhBCBC.

Giải:
Áp dụng định lý Pythagore:
BC2=AB2+AC2=62+82=36+64=100<br/>BC^2 = AB^2 + AC^2 = 6^2 + 8^2 = 36 + 64 = 100 <br /> \Rightarrow BC = \sqrt{100} = 10\,\text{cm}$

Bài 2: Cho tứ giácABCDABCD, biếtABCDAB \parallel CD,AD=BCAD = BC,AD=5AD = 5cm,AB=8AB = 8cm,CD=6CD = 6cm. Tính diện tích hình thangABCDABCD, biết chiều cao bằng44cm.

Giải:
Hình thang có hai đáyABABCDCD, chiều caoh=4h = 4cm:
S=(AB+CD)×h2=(8+6)×42=14×42=562=28cm2S = \frac{(AB + CD) \times h}{2} = \frac{(8 + 6) \times 4}{2} = \frac{14 \times 4}{2} = \frac{56}{2} = 28\,\text{cm}^2

Bài 3: Cho hình bình hànhABCDABCDAB=6AB = 6cm,AD=8AD = 8cm, gócBAD=60BAD = 60^\circ. Tính diện tích hình bình hành đó.

Giải:
Gọi hhlà chiều cao xuống đáyABAB.
Ta có h=ADsin60=8×32=43h = AD \sin 60^\circ = 8 \times \frac{\sqrt{3}}{2} = 4\sqrt{3} cm.
Diện tích:
S=AB×h=6×43=243cm2S = AB \times h = 6 \times 4\sqrt{3} = 24\sqrt{3}\,\text{cm}^2

7. Các lỗi phổ biến học sinh thường mắc phải trong kỳ thi

  • Không phân biệt rõ định lý Pythagore và định lý đảo; áp dụng sai trường hợp.
  • Quên đổi đơn vị hoặc nhầm đơn vị độ dài/diện tích.
  • Viết nhầm công thức tính diện tích các tứ giác đặc biệt.
  • Lầm lẫn giữa tính chất các loại tứ giác (hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông...).
  • Thiếu trình bày hoặc bỏ sót lời giải.

8. Kế hoạch ôn tập theo thời gian

- 2 tuần trước thi: Hoàn thiện kiến thức lí thuyết, phân biệt dấu hiệu nhận diện các loại tứ giác. Làm hệ thống bài tập cơ bản, ghi chú các lỗi đã mắc.
- 1 tuần trước thi: Tập trung vào giải các đề ôn tập, đề thi thử. Cố gắng tổng hợp, tóm tắt, vẽ sơ đồ tư duy. Hỏi thầy cô, bạn bè để xử lý các trường hợp khó.
- 3 ngày trước thi: Ôn lại các công thức chính, xem lại các bước trình bày lời giải và chiến lược giải từng dạng bài. Giải nhanh các bài tập cơ bản để duy trì cảm giác làm bài.

9. Các mẹo làm bài nhanh và chính xác

  • Đọc kỹ đề, gạch chân dữ kiện quan trọng, đặc biệt là các con số và điều kiện song song, vuông góc, bằng nhau.
  • Vẽ hình đầy đủ, rõ ràng và ghi rõ kích thước lên hình vẽ.
  • Khi chứng minh, liệt kê rõ ràng giả thiết cũng như điều phải chứng minh.
  • Trong tính toán, trình bày từng bước, không nhảy bước, đặc biệt với công thức Pythagore.
  • Kiểm tra lại đơn vị trước khi kết luận đáp số, nhớ ghi đơn vị vào từng kết quả.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Hướng dẫn ôn thi Số và Đại số lớp 8: Tổng hợp lý thuyết, dạng bài và chiến lược làm bài hiệu quả

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".