Blog

Phát biểu định lý Thales trong tam giác: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 8

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về định lý Thales trong tam giác và tầm quan trọng

Trong chương trình toán học lớp 8, phần hình học đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển tư duy logic và khả năng phân tích không gian cho học sinh. Một trong những kiến thức cơ bản và then chốt là định lý Thales trong tam giác. Định lý này không chỉ là công cụ mạnh mẽ giúp giải quyết các bài toán tỉ số đoạn thẳng mà còn là nền tảng để học các kiến thức hình học nâng cao như đồng dạng, tính toán độ dài và chứng minh các định tính hình học.

2. Định nghĩa chính xác: Phát biểu định lý Thales trong tam giác

Định lý Thales trong tam giác được phát biểu như sau:

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó chia hai cạnh đó thành các đoạn tương ứng tỉ lệ nhau.

Hay bằng ngôn ngữ ký hiệu:

Cho tam giácABCABC, đường thẳngddcắtABAB,ACAClần lượt tạiMM,NNvà song song vớiBCBC. Khi đó:

<br/>AMAB=ANAC<br/><br />\frac{AM}{AB} = \frac{AN}{AC}<br />

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn, chúng ta xét ví dụ sau:

Ví dụ: Cho tam giácABCABC. GọiMMlà điểm nằm trên cạnhABAB,NNlà điểm nằm trên cạnhACAC. Đường thẳngMNMNsong song vớiBCBC. BiếtAB=10 cmAB = 10\ \text{cm},AC=8 cmAC = 8\ \text{cm},AM=4 cmAM = 4\ \text{cm}. Hãy tínhANAN.

Áp dụng định lý Thales, ta có:

AMAB=ANAC\frac{AM}{AB} = \frac{AN}{AC}

Thay số vào:

410=AN8\frac{4}{10} = \frac{AN}{8}

AN=410×8=3,2 cmAN = \frac{4}{10} \times 8 = 3,2\ \text{cm}

VậyAN=3,2 cmAN = 3,2 \ \text{cm}.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

a) Nếu đường thẳng đi qua đỉnh của tam giác: Khi đó tỉ số trở thành 0 hoặc 1, không dùng để tính toán đoạn còn lại được nữa, nên cần chú ý vị trí cắt.

b) Đường thẳng không song song với cạnh còn lại: Không được áp dụng định lý Thales trong trường hợp này.

c) Áp dụng với trường hợp ngược:“ Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và chia hai cạnh này thành những đoạn có tỉ số bằng nhau, thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại.” Thường gọi là định lý Thales đảo.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Định lý Thales là nền tảng để chứng minh các tam giác đồng dạng. Khi hai đường thẳng song song tạo ra những tỉ số bằng nhau, có thể suy ra góc bằng nhau (do song song), từ đó chứng minh hai tam giác đồng dạng. Ngoài ra, định lý Thales cũng liên hệ tới các tính chất về tỉ số, đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ và cách xác định độ dài đoạn thẳng trong các bài toán thực tế.

6. Các bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài 1: Cho tam giácABCABC, điểmMMtrênABAB, điểmNNtrênACACsao choMNBCMN \parallel BC. BiếtAB=12 cmAB = 12\ \text{cm},AC=18 cmAC = 18\ \text{cm},AM=6 cmAM = 6\ \text{cm}. Tính độ dàiANAN.

Giải:

AMAB=ANAC\frac{AM}{AB} = \frac{AN}{AC}

612=AN18\frac{6}{12} = \frac{AN}{18}

AN=612×18=9 cmAN = \frac{6}{12} \times 18 = 9\ \text{cm}

VậyAN=9 cmAN = 9 \ \text{cm}.

Bài 2: Cho hình vẽ bên (tam giácABCABC,MNBCMN \parallel BC,MABM \in AB,NACN \in AC). BiếtAM=5 cmAM = 5\ \text{cm},AN=7 cmAN = 7\ \text{cm},AB=15 cmAB = 15\ \text{cm}. Tính độ dàiACAC.

Giải:

AMAB=ANAC\frac{AM}{AB} = \frac{AN}{AC}

515=7AC\frac{5}{15} = \frac{7}{AC}

AC=7×155=21 cmAC = \frac{7 \times 15}{5} = 21\ \text{cm}

VậyAC=21 cmAC = 21 \ \text{cm}.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Lẫn lộn vị trí các đoạn thẳng khi áp dụng tỉ số: Cần chú ý phân biệt đâu là đoạn trên cạnh bị cắt, đâu là đoạn trên cạnh ban đầu.
- Áp dụng định lý Thales cho các đường không song song: Định lý chỉ đúng khi có điều kiện song song.
- Không kiểm tra xem đường thẳng có thật sự cắt cả hai cạnh hay không.
- Đặt sai vị trí các đoạn cần tính trong tỉ số.

Để tránh các lỗi này, học sinh nên vẽ hình chính xác, đặt tên rõ ràng các điểm và kiểm tra kỹ các giả thiết bài toán trước khi giải.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Định lý Thales giúp xác định tỉ số các đoạn thẳng khi một đường thẳng song song với một cạnh tam giác và cắt hai cạnh còn lại.
  • Công thức áp dụng:AMAB=ANAC\frac{AM}{AB} = \frac{AN}{AC}khiMNBCMN \parallel BCMABM \in AB,NACN \in AC.
  • Chỉ áp dụng khi đường cắt song song với cạnh còn lại và thật sự cắt hai cạnh kia.
  • Đối với trường hợp đảo, khi các đoạn cắt tạo tỉ số bằng nhau thì các đường thẳng song song.
  • Đây là công cụ quan trọng để giải các bài toán đồng dạng, tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 8

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".