Blog

Quy đồng mẫu thức – Khái niệm, cách thực hiện và ứng dụng chi tiết cho học sinh lớp 8

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Quy đồng mẫu thức là một trong những kiến thức nền tảng của chương trình toán học lớp 8, đặc biệt quan trọng trong chủ đề phân thức đại số. Khi làm các phép toán cộng, trừ hai hoặc nhiều phân thức khác mẫu số, học sinh bắt buộc phải quy đồng mẫu thức để có thể thực hiện phép tính. Hiểu và nắm vững khái niệm này giúp bạn giải quyết tốt các bài toán về phân thức, xử lý biểu thức chứa phân thức, đồng thời ứng dụng được kiến thức này trong giải bài tập thực tế liên quan đến tỉ số, tỉ lệ, hóa học, vật lý,... Ngoài ra, việc thành thạo quy đồng mẫu thức còn tạo nền tảng vững chắc giúp học tốt chương trình lớp trên. Đặc biệt, bạn có cơ hội luyện tập miễn phí với hơn 42.226+ bài tập về quy đồng mẫu thức để rèn luyện kỹ năng.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Quy đồng mẫu thức là quá trình biến đổi các phân thức về cùng một mẫu thức chung (thường là mẫu chung nhỏ nhất) để dễ cộng, trừ. Ví dụ: quy đồng mẫu của12\dfrac{1}{2}13\dfrac{1}{3}chính là 66.

- Những điểm quan trọng: Tìm mẫu thức chung thường là bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu số và nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với hệ số thích hợp để đạt được mẫu thức đó.

- Có thể áp dụng cho hai hoặc nhiều phân thức. Không áp dụng với các biểu thức không xác định.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức tổng quát: Cho hai phân thứcAM\dfrac{A}{M}BN\dfrac{B}{N}, mẫu chung là K=BCNN(M,N)K = BCNN(M,N), ta có:

AM=A×(K/M)K;BN=B×(K/N)K\dfrac{A}{M} = \dfrac{A \times (K/M)}{K}; \quad \dfrac{B}{N} = \dfrac{B \times (K/N)}{K}

- Ghi nhớ công thức bằng cách thực hành nhiều bài tập, vẽ sơ đồ "nhân chéo" để dễ nhớ bước nhân tử, mẫu lần lượt.

- Công thức và biến thể khác: Khi mẫu là các đa thức, cần phân tích mẫu thành nhân tử rồi áp dụng BCNN các nhân tử đó.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Quy đồng mẫu hai phân thức25\dfrac{2}{5}37\dfrac{3}{7}.

- Bước 1: Tìm mẫu chung nhỏ nhất=BCNN(5,7)=35= BCNN(5, 7) = 35.

- Bước 2: Nhân cả tử và mẫu của từng phân thức để đưa về mẫu chung:

25=2×75×7=1435\dfrac{2}{5} = \dfrac{2 \times 7}{5 \times 7} = \dfrac{14}{35}

37=3×57×5=1535\dfrac{3}{7} = \dfrac{3 \times 5}{7 \times 5} = \dfrac{15}{35}

- Chú ý không làm sai bước nhân chéo, luôn kiểm tra lại mẫu.

3.2 Ví dụ nâng cao

Quy đồng mẫu các phân thức:3x1\dfrac{3}{x-1}5x+1\dfrac{5}{x+1}.

- Mẫu chung là (x1)(x+1)(x-1)(x+1).

3x1=3(x+1)(x1)(x+1)\dfrac{3}{x-1} = \dfrac{3(x+1)}{(x-1)(x+1)}

5x+1=5(x1)(x1)(x+1)\dfrac{5}{x+1} = \dfrac{5(x-1)}{(x-1)(x+1)}

- Lưu ý: Luôn để ý điều kiện xác định, ở đâyx1x \neq 1,x1x \neq -1.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Khi mẫu là đa thức có nhân tử chung, cần phân tích mẫu thành nhân tử trước khi lấy mẫu chung.

- Nếu phân thức có mẫu chứa biến, cần xét điều kiện xác định để tránh mẫu bằng 0.

- Quy đồng nhiều phân thức cùng lúc: Lấy BCNN của tất cả mẫu phân thức.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn giữa phép quy đồng mẫu với phép biến đổi đồng nhất khác.

- Lẫn lộn với phép đưa phân thức về dạng tối giản.

- Ghi nhớ: Quy đồng là tạo mẫu chung, chứ không phải rút gọn phân thức.

5.2 Lỗi về tính toán

- Nhân nhầm hệ số (không nhân cả tử), viết sai mẫu.

- Sai sót khi tìm mẫu chung nhỏ nhất.

- Cách kiểm tra: Thay giá trị vào xem phân thức có bằng nhau không, tự kiểm tra lại mẫu chung.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập kho 42.226+ bài tập Quy đồng mẫu thức miễn phí mà không cần đăng ký. Luyện tập ngay để kiểm tra kỹ năng, theo dõi tiến độ và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Quy đồng mẫu thức là kỹ năng bắt buộc khi giải bài toán cộng, trừ các phân thức khác mẫu.

- Luôn tìm mẫu chung nhỏ nhất, thực hiện nhân tử và mẫu chính xác, kiểm tra điều kiện xác định.

- Luyện tập, ghi nhớ các bước và công thức quy đồng, tránh lỗi thường gặp.

- Trước khi làm bài, checklist: Xác định mẫu, mẫu chung, nhân đúng, kiểm tra điều kiện xác định, tự kiểm tra lại kết quả.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".