Blog

Tính bình phương của một hiệu: Khái niệm, công thức và bài tập luyện tập miễn phí

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng của Tính bình phương của một hiệu trong Toán lớp 8

Trong chương trình Toán lớp 8, “Tính bình phương của một hiệu” là một khái niệm trọng tâm thuộc chủ đề hằng đẳng thức đáng nhớ. Đây là một kiến thức nền tảng giúp học sinh xử lý nhanh các phép biến đổi đại số, rút gọn biểu thức, giải phương trình và bất phương trình. Hiểu rõ khái niệm này giúp em giải toán nhanh, chính xác; đồng thời ứng dụng hiệu quả trong thực tế qua các bài toán cộng, trừ, nhân, chia có liên quan tới bình phương, lập phương. Từ bài tập cơ bản đến nâng cao, việc nắm vững kiến thức sẽ là lợi thế lớn trong học tập và thi cử. Bên cạnh đó, em có thể luyện tập Tính bình phương của một hiệu miễn phí với hơn 42.226 bài tập tại website, giúp nâng cao kỹ năng và tự tin khi làm bài.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: “Bình phương của một hiệu” là phép toán lấy hiệu của hai biểu thức rồi nâng lên lũy thừa hai. Tức là:

(ab)2(a - b)^2

Trong đó,aabblà hai số hoặc hai biểu thức đại số.

  • Tính chất chính: Bình phương của một hiệu luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọiaabb(vì bình phương một số luôn không âm).
  • Điều kiện áp dụng: Có thể áp dụng với mọi số thựca,ba,b(hoặc biểu thức phù hợp).

2.2 Công thức và quy tắc

Công thức chuẩn cần thuộc lòng là:

(ab)2=a22ab+b2(a-b)^2 = a^2 - 2ab + b^2

  • Cách ghi nhớ: Đặt "bình phương số thứ nhất, trừ hai lần tích hai số, cộng bình phương số thứ hai".
  • Điều kiện sử dụng: Khi gặp biểu thức dạng(ab)2(a-b)^2hoặc cần biến đổi bình phương của hiệu.
  • Biến thể:(ba)2=b22ab+a2=(ab)2(b-a)^2 = b^2 - 2ab + a^2 = (a-b)^2, vì hoán đổi thứ tự hiệu chỉ thay đổi dấu bên trong nhưng bình phương lên lại giống nhau.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Tính(53)2(5-3)^2

  • Bước 1: Xác địnha=5a = 5,b=3b = 3
  • Bước 2: Áp dụng công thức:
    (ab)2=a22ab+b2(a-b)^2 = a^2 - 2ab + b^2
  • Bước 3: Thay số vào công thức:
    (53)2=522×5×3+32(5-3)^2 = 5^2 - 2 \times 5 \times 3 + 3^2
  • Bước 4: Tính toán:
    2530+9=425 - 30 + 9 = 4

Lưu ý: Không tính sai dấu khi mở rộng công thức.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Rút gọn biểu thức(x2y)2+4xy(x - 2y)^2 + 4xy

  • Bước 1: Sử dụng công thức:(x2y)2=x22×x×2y+(2y)2=x24xy+4y2(x-2y)^2 = x^2 - 2 \times x \times 2y + (2y)^2 = x^2 - 4xy + 4y^2
  • Bước 2: Thêm4xy4xyvào biểu thức:
    x24xy+4y2+4xyx^2 - 4xy + 4y^2 + 4xy
  • Bước 3: Gộp các hạng tử:4xy+4xy=0-4xy + 4xy = 0nên còn lạix2+4y2x^2 + 4y^2
  • Kết quả rút gọn:x2+4y2x^2 + 4y^2

Kỹ thuật nhanh: Nhớ nhóm và rút gọn các hạng tử giống nhau, tránh nhầm lẫn cộng/trừ.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Nếua=ba = b, khi đó (ab)2=0(a-b)^2 = 0
  • Nếua=ba = -b,(ab)2=((b+b))2=(2b)2=4b2(a-b)^2 = (-(b+b))^2 = (2b)^2 = 4b^2
  • Nếu biến đổi biểu thức có số âm, chú ý dấu khi bình phương.

Bình phương của một hiệu liên quan mật thiết với bình phương của một tổng và các hằng đẳng thức đáng nhớ khác.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn(ab)2=a2b2(a-b)^2 = a^2 - b^2(sai, phải là a22ab+b2a^2 - 2ab + b^2)
  • Nhớ nhầm dấu "-2ab" thành "2ab" (giống với bình phương một tổng, là a2+2ab+b2a^2 + 2ab + b^2)

Cách khắc phục: So sánh công thức, ghi nhớ bằng ví dụ thực tế.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Sai khi nhânaabbtrong2ab-2ab(quên dấu trừ hoặc tính toán nhầm)
  • Tính nhầm bình phương của số âm
  • Không kiểm tra lại kết quả cuối cùng.

Biện pháp: Sau khi tính, thay số lại vào để kiểm tra nhanh kết quả.

6. Luyện tập miễn phí ngay với 42.226+ bài tập

  • Truy cập kho bài tập Tính bình phương của một hiệu miễn phí.
  • Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.
  • Theo dõi tiến độ học tập, kiểm tra và cải thiện kỹ năng qua từng bài.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Nhớ công thức:(ab)2=a22ab+b2(a-b)^2 = a^2 - 2ab + b^2
  • Phân biệt với các công thức khác (bình phương tổng, hiệu hai bình phương...)
  • Sau mỗi lần giải bài, kiểm tra lại dấu và phép tính.

Checklist ôn tập:

  • Học thuộc và hiểu đúng công thức
  • Làm nhiều ví dụ khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao
  • Luyện tập hàng ngày với bài tập miễn phí để ghi nhớ chắc kiến thức

Chúc em học tốt Toán lớp 8 và luôn tự tin giải bài tập Tính bình phương của một hiệu!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".