Blog

Tính thể tích của hình chóp tam giác đều: Khái niệm, công thức & phương pháp giải cho lớp 8

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình toán học lớp 8, khái niệm "Tính thể tích của hình chóp tam giác đều" là một phần quan trọng trong chủ đề hình học không gian. Hiểu được cách tính thể tích sẽ giúp các em giải quyết nhiều bài toán thực tế liên quan đến đo lường, xây dựng, thiết kế,... Không chỉ vậy, việc nắm vững khái niệm này còn giúp các em phát triển tư duy logic và hình dung không gian tốt hơn. Ngoài ra, với 42.226+ bài tập luyện tập miễn phí, các em có thể rèn luyện và áp dụng kiến thức vừa học một cách hiệu quả.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa: Hình chóp tam giác đều là hình chóp có đáy là tam giác đều và đỉnh chóp thẳng đứng (vuông góc) với tâm đáy.
• Tính chất: Các cạnh bên bằng nhau, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau, chân đường cao trùng với tâm đáy.
• Điều kiện áp dụng: Đáy phải là tam giác đều, đỉnh chóp nằm vuông góc với tâm đáy.

2.2 Công thức và quy tắc

• Thể tích hình chóp tam giác đều được tính theo công thức:

Trong đó:

SđaˊyS_{\text{đáy}} là diện tích đáy (tam giác đều),hhlà chiều cao của hình chóp (từ đỉnh vuông góc xuống mặt đáy).

• Diện tích tam giác đều cạnh a: Sđaˊy=a234S_{\text{đáy}} = \frac{a^2 \sqrt{3}}{4}

• Lưu ý ghi nhớ công thức bằng cách nhớ "hình chóp luôn lấy đáy nhân cao rồi chia 3".

• Sử dụng đúng công thức khi đáy là tam giác đều và biết hoặc tính được chiều cao chóp.

• Có thể gặp các biến thể: Cho diện tích đáy và chiều cao, hoặc cho các cạnh cần tính chiều cao rồi mới tính thể tích.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Một hình chóp tam giác đều có cạnh đáya=6a = 6cm, chiều caoh=8h = 8cm. Tính thể tích hình chóp.

Lời giải:

• Diện tích đáy:

Sđaˊy=a234=6234=3634=93 cm2S_{\text{đáy}} = \frac{a^2 \sqrt{3}}{4} = \frac{6^2 \sqrt{3}}{4} = \frac{36 \sqrt{3}}{4} = 9\sqrt{3}\ \text{cm}^2

• Thể tích hình chóp:

V=13×93×8=243 cm3V = \frac{1}{3} \times 9\sqrt{3} \times 8 = 24\sqrt{3}\ \text{cm}^3

Lưu ý: Luôn kiểm tra đơn vị đo và thay số chính xác vào công thức.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Cho hình chóp tam giác đều có cạnh đáya=7a = 7cm và chiều caohhchưa biết. Biết cạnh bên của hình chóp là 1010cm. Tính thể tích hình chóp.

Hướng dẫn giải:

• Bước 1: Tính khoảng cách từ tâm tam giác đều đến cạnh đáy (gọi là dd):

d=a33=733 cmd = \frac{a \sqrt{3}}{3} = \frac{7 \sqrt{3}}{3}\ \text{cm}

• Bước 2: Lập tam giác vuông với cạnh bên là cạnh huyền, chiều cao là một cạnh góc vuông và ddlà cạnh góc vuông còn lại:

h=102(733)2=1001479=10016,33=83,679,15 cmh = \sqrt{10^2 - \left(\frac{7 \sqrt{3}}{3}\right)^2} = \sqrt{100 - \frac{147}{9}} = \sqrt{100 - 16,33} = \sqrt{83,67} \approx 9,15\ \text{cm}

• Bước 3: Tính diện tích đáy và thể tích hình chóp:

Sđaˊy=a234=493421,22 cm2S_{\text{đáy}} = \frac{a^2\sqrt{3}}{4} = \frac{49\sqrt{3}}{4} \approx 21,22\ \text{cm}^2

V=13×21,22×9,1564,8 cm3V = \frac{1}{3} \times 21,22 \times 9,15 \approx 64,8\ \text{cm}^3

Kỹ thuật giải nhanh: Luôn xác định rõ từng đại lượng, vẽ hình minh họa để tránh nhầm lẫn.

4. Các trường hợp đặc biệt

• Khi cho các dữ kiện khác về cạnh bên, góc, cần linh hoạt áp dụng định lý Pythagore hoặc lượng giác để tìm chiều cao.

• Nếu đáy không phải tam giác đều thì không được dùng công thức trên, phải tính tích diện tích đáy thích hợp.

• Có thể hỏi ngược: Cho thể tích, yêu cầu tính chiều cao hoặc cạnh đáy - cần biến đổi lại công thức.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

• Hiểu lầm giữa hình chóp tam giác đều và hình chóp tam giác bất kỳ.

• Nhầm lẫn chiều cao hình chóp và chiều cao của tam giác đáy.

• Phân biệt rõ "thể tích" với "diện tích".

5.2 Lỗi về tính toán

• Bỏ quên nhân với13\frac{1}{3}trong công thức thể tích hình chóp.

• Lỗi nhầm lẫn đơn vị đo (cm, m, ...).

• Cách kiểm tra: Sau khi tính, nhân ngược lại để kiểm tra kết quả hoặc thử thay vào các trường hợp kiểm tra.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Hãy truy cập ngay bộ 42.226+ bài tập Tính thể tích của hình chóp tam giác đều miễn phí ngay tại đây. Không cần đăng ký, các em có thể bắt đầu luyện tập, làm bài thi thử và theo dõi tiến độ học tập từng ngày.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

• Công thức cần nhớ: V=13SđaˊyhV = \frac{1}{3} S_{\text{đáy}} \cdot hvớiSđaˊy=a234S_{\text{đáy}} = \frac{a^2\sqrt{3}}{4}.

• Phải xác định đúng dữ kiện đề bài, đơn vị và kiểm tra kết quả sau khi tính.

• Checklist kiến thức: Nắm định nghĩa hình chóp tam giác đều, các bước tính toán, phân biệt các lỗi hay gặp.

• Ôn lại lý thuyết và thực hành bài tập để củng cố kiến thức.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".