Blog

Tính tổng của hai lập phương: Khái niệm, quy tắc và ứng dụng cho học sinh lớp 8

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về "Tính tổng của hai lập phương"

Khi học môn toán lớp 8, các bạn sẽ gặp nhiều dạng bài tập liên quan đến "tính tổng của hai lập phương" – một trong những hằng đẳng thức đáng nhớ quan trọng nhất. Hiểu và vận dụng đúng hằng đẳng thức này giúp bạn giải quyết hiệu quả các bài toán phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và nhiều bài toán thực tế khác. Đây là nền tảng vững chắc giúp bạn chinh phục các kiến thức đại số nâng cao trong các lớp tiếp theo.

2. Định nghĩa và phát biểu chính xác "Tính tổng của hai lập phương"

Tổng của hai lập phương là tổng của hai số hoặc hai biểu thức, mỗi số (hoặc biểu thức) được nâng lên lũy thừa bậc ba, nghĩa là:

Tổng của hai lập phương củaaabba3+b3a^3 + b^3.

Đây là một trong ba hằng đẳng thức đáng nhớ của chương trình Toán 8, cùng với hiệu của hai lập phương và bình phương của một tổng/hiệu.

3. Hằng đẳng thức của tổng hai lập phương

Tổng hai lập phương được phân tích thành tích như sau:

a3+b3=(a+b)(a2ab+b2)a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 - a b + b^2)

Trong đó:

  • a+ba + blà tổng của hai số/biểu thức ban đầu.
  • a2ab+b2a^2 - a b + b^2là biểu thức bậc hai không phân tích tiếp được với các hệ số thực.
  • Như vậy, tổng của hai lập phương luôn phân tích thành tích của hai nhân tử như trên.

    4. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Phân tích8+278 + 27thành tích của hai nhân tử.

    Bước 1: Nhận diện dạng tổng hai lập phương:8=238 = 2^3,27=3327 = 3^3nên8+27=23+338 + 27 = 2^3 + 3^3.

    Bước 2: Áp dụng hằng đẳng thức:

    23+33=(2+3)(222×3+32)=5(46+9)=5×7=352^3 + 3^3 = (2 + 3)(2^2 - 2 \times 3 + 3^2) = 5(4 - 6 + 9) = 5 \times 7 = 35

    Ví dụ 2: Phân tíchx3+8x^3 + 8thành nhân tử.

    8=238 = 2^3, nênx3+23x^3 + 2^3.

    Áp dụng hằng đẳng thức:

    x3+23=(x+2)(x22x+4)x^3 + 2^3 = (x + 2)(x^2 - 2x + 4)

    5. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Nếu biểu thức xuất hiện dấu trừ (a3b3a^3 - b^3), ta dùng hằng đẳng thức hiệu của hai lập phương:a3b3=(ab)(a2+ab+b2)a^3 - b^3 = (a - b)(a^2 + ab + b^2).
  • Nhận diện đúng số hoặc biểu thức có phải là lập phương hay không (ví dụ 27=3327 = 3^3,8=(2)3-8 = (-2)^3).
  • Với đa thức nhiều biến, kiểm tra kỹ từng hạng tử để tránh nhầm lẫn.
  • 6. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

    Tổng hai lập phương liên hệ mật thiết với bài toán phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình đại số, và ứng dụng trong các phép chia đa thức. Ngoài ra, nó còn liên quan đến các hằng đẳng thức khác như tổng/hiệu các bình phương, bình phương của tổng/hiệu hai số.

    7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

    • Bài 1: Phân tíchx3+27x^3 + 27thành nhân tử.

    Lời giải:27=3327 = 3^3.x3+33=(x+3)(x23x+9)x^3 + 3^3 = (x + 3)(x^2 - 3x + 9).

    • Bài 2: Phân tích125y3+8z3125y^3 + 8z^3thành nhân tử.

    125y3=(5y)3125y^3 = (5y)^3,8z3=(2z)38z^3 = (2z)^3.

    (5y)3+(2z)3=(5y+2z)(25y210yz+4z2)(5y)^3 + (2z)^3 = (5y + 2z)(25y^2 - 10y z + 4z^2)

    • Bài 3: Phân tícha3+b3+c33abca^3 + b^3 + c^3 - 3abc.

    Lời giải: Đây là một hằng đẳng thức mở rộng và liên quan đến tổnga+b+ca + b + c:

    a3+b3+c33abc=(a+b+c)(a2+b2+c2abbcca)a^3 + b^3 + c^3 - 3abc = (a + b + c)(a^2 + b^2 + c^2 - ab - bc - ca)

    8. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Nhầm lẫn giữa tổng và hiệu hai lập phương. Chú ý dấu của từng hằng đẳng thức.
  • Quên đổi số về dạng lập phương (ví dụ: chưa nhận ra64=4364 = 4^3).
  • Khi phân tích nhân tử, đôi khi nhầm lẫn thứ tự hoặc dấu của các hạng tử trong nhân tử bậc hai.
  • Bỏ sót trường hợp cần đặt nhân tử chung trước khi áp dụng hằng đẳng thức.
  • 9. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

    • Tổng hai lập phương có dạnga3+b3=(a+b)(a2ab+b2)a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 - a b + b^2).
    • Hiểu và sử dụng thành thạo hằng đẳng thức này sẽ giúp bạn phân tích đa thức thành nhân tử và giải quyết nhiều dạng toán khác.
    • Đọc kỹ đề, kiểm tra kỹ các hạng tử để tránh nhầm lẫn với hiệu hai lập phương.
    • Thường xuyên luyện tập với các bài mẫu để củng cố kiến thức.

    Hy vọng bài viết này giúp các bạn hiểu rõ hơn về khái niệm "Tính tổng của hai lập phương" và vận dụng tốt trong học tập Toán 8.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Bài trước

    Ứng dụng "viết biểu thức dưới dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu" trong cuộc sống hàng ngày và các ngành nghề

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".