Blog

Trừ hai đa thức – Giải thích chi tiết và hướng dẫn dành cho học sinh lớp 8

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về trừ hai đa thức và tầm quan trọng trong chương trình toán học

Ở chương trình Toán lớp 8, các phép toán với đa thức như cộng, trừ, nhân, chia đóng vai trò nền tảng cho kiến thức đại số sau này. Trừ hai đa thức không chỉ giúp rèn kỹ năng tính toán chính xác, mà còn làm cơ sở để học các phép toán phức tạp hơn như phân tích đa thức, giải phương trình, rút gọn biểu thức, hoặc giải toán có ứng dụng trong thực tiễn. Hiểu đúng và thành thạo phép trừ đa thức là bước quan trọng, giúp học sinh xây dựng nền tảng tư duy logic, và tự tin khi làm các bài toán đại số.

2. Định nghĩa chính xác về trừ hai đa thức

Trừ hai đa thức là quá trình lấy một đa thức (gọi là đa thức bị trừ) trừ đi một đa thức khác (gọi là đa thức trừ) bằng cách lấy từng hệ số của các đơn thức cùng bậc trong hai đa thức đó để thực hiện phép trừ tương ứng.

Ký hiệu: NếuA(x)A(x)B(x)B(x)là hai đa thức, khi đó đa thức hiệu là A(x)B(x)A(x) - B(x).

Nhớ: Để trừ hai đa thức, ta đảo dấu tất cả các hạng tử của đa thức trừ rồi cộng với đa thức bị trừ.

3. Các bước thực hiện phép trừ hai đa thức với ví dụ minh họa

Các bước thực hiện:

- Bước 1: Viết hai đa thức theo cùng thứ tự các bậc giảm dần của biến (chuẩn hóa các đa thức).

- Bước 2: Đặt phép trừ hai đa thức như phép trừ hai số.

- Bước 3: Đổi dấu tất cả các hạng tử của đa thức trừ.

- Bước 4: Thực hiện cộng các đơn thức cùng bậc giữa hai đa thức sau khi đã đổi dấu đa thức trừ.

Ví dụ minh họa

Cho hai đa thức:A(x)=3x2+2x5A(x) = 3x^2 + 2x - 5,B(x)=x24x+1B(x) = x^2 - 4x + 1TínhA(x)B(x)A(x) - B(x).

• Viết lại phép trừ:

A(x)B(x)=[3x2+2x5][x24x+1]A(x) - B(x) = [3x^2 + 2x - 5] - [x^2 - 4x + 1]

• Đổi dấu đa thức trừ:

A(x)B(x)=3x2+2x5x2+4x1A(x) - B(x) = 3x^2 + 2x - 5 - x^2 + 4x - 1

• Gom các đơn thức cùng bậc:

A(x)B(x)=(3x2x2)+(2x+4x)+(51)A(x) - B(x) = (3x^2 - x^2) + (2x + 4x) + (-5 - 1)

• Kết quả cuối cùng:

A(x)B(x)=2x2+6x6A(x) - B(x) = 2x^2 + 6x - 6

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

a. Khi đa thức có bậc không giống nhau: Đa thức có thể thiếu một số bậc của biến, hãy điền số 0 vào hệ số của những bậc đó để dễ thao tác.

Ví dụ:P(x)=2x3+4P(x) = 2x^3 + 4,Q(x)=x2+3Q(x) = x^2 + 3.
Để trừ, ta viết:P(x)=2x3+0x2+0x+4P(x) = 2x^3 + 0x^2 + 0x + 4,Q(x)=0x3+x2+0x+3Q(x) = 0x^3 + x^2 + 0x + 3.
Kết quả:P(x)Q(x)=2x3x2+0x+1P(x) - Q(x) = 2x^3 - x^2 + 0x + 1.

b. Khi trong đa thức có nhiều biến: Thực hiện trừ với từng đơn thức cùng loại (cùng bậc với từng biến).

Ví dụ:A(x,y)=2x2y+3xy2A(x,y) = 2x^2y + 3xy^2,B(x,y)=xy2+x2yB(x,y) = xy^2 + x^2y
Kết quả:A(x,y)B(x,y)=(2x2yx2y)+(3xy2xy2)=x2y+2xy2A(x,y) - B(x,y) = (2x^2y - x^2y) + (3xy^2 - xy^2) = x^2y + 2xy^2.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

• Ba phép toán cơ bản với đa thức là cộng, trừ và nhân. Phép trừ đa thức thực chất cũng chính là cộng đa thức với đối của đa thức kia.
• Trừ đa thức là bước đệm quan trọng để học sinh làm quen với việc biến đổi biểu thức đại số, phân tích đa thức và giải phương trình.

6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài tập 1: TínhC(x)=(4x33x2+x2)(x3+x2x+1)C(x) = (4x^3 - 3x^2 + x - 2) - (x^3 + x^2 - x + 1).

Giải:
Đổi dấu toàn bộ đa thức trừ:(x3+x2x+1)=x3x2+x1-(x^3 + x^2 - x + 1) = -x^3 - x^2 + x - 1
Cộng:4x33x2+x2x3x2+x14x^3 - 3x^2 + x - 2 - x^3 - x^2 + x - 1
Gộp các hạng tử cùng bậc:(4x3x3)+(3x2x2)+(x+x)+(21)(4x^3 - x^3) + (-3x^2 - x^2) + (x + x) + (-2 - 1)
=3x34x2+2x33x^3 - 4x^2 + 2x - 3

Bài tập 2: Trừ E(y)=(y22y+1)(3y2+y4)E(y) = (y^2 - 2y + 1) - (3y^2 + y - 4)

Giải:
Đổi dấu:(3y2+y4)=3y2y+4-(3y^2 + y - 4) = -3y^2 - y + 4
Cộng:y22y+13y2y+4=(y23y2)+(2yy)+(1+4)=2y23y+5y^2 - 2y + 1 - 3y^2 - y + 4 = (y^2 - 3y^2) + (-2y - y) + (1 + 4) = -2y^2 - 3y + 5

Bài tập 3: TìmF(x)=(3x22x+5)(2x2+4x3)F(x) = (3x^2 - 2x + 5) - (2x^2 + 4x - 3).

Giải:F(x)=3x22x+52x24x+3=(3x22x2)+(2x4x)+(5+3)=x26x+8F(x) = 3x^2 - 2x + 5 - 2x^2 - 4x + 3 = (3x^2 - 2x^2) + (-2x - 4x) + (5 + 3) = x^2 - 6x + 8.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

• Quên đổi dấu tất cả các hạng tử của đa thức trừ.
• Không viết đủ các bậc biến trong mỗi đa thức (bỏ qua hệ số 0 nếu không hiện diện).
• Sai sót trong việc cộng/trừ các hệ số cùng bậc.
• Quên thứ tự sắp xếp các hạng tử (nên viết từ bậc cao đến bậc thấp để dễ đối chiếu).

Cách tránh: Hãy kiểm tra lại dấu của từng hạng tử, điền đủ hệ số 0 cho các bậc còn thiếu trước khi thực hiện phép trừ, và luôn sắp xếp các đa thức theo bậc giảm dần của biến.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Hiểu đúng bản chất: Trừ đa thức là đảo dấu rồi cộng các hệ số từng bậc.
  • Luôn đặt các đa thức theo thứ tự bậc giảm dần, bổ sung hệ số 0 với bậc thiếu.
  • Cẩn thận đổi dấu từng hạng tử của đa thức trừ.
  • Phép trừ hai đa thức liên quan chặt chẽ tới phép cộng, nhân, phân tích và giải phương trình đại số.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng đa thức hiệu với đa thức trừ phải ra đa thức bị trừ ban đầu.
  • T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Bài trước

    Chiến lược giải quyết bài toán Bài 2: Tứ giác lớp 8 - Phân tích, phương pháp, ví dụ và luyện tập

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".