Blog

Xác định các hệ số a, b – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 8

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình toán học lớp 8, đặc biệt ở chuyên đề hàm số bậc nhất dạngy=ax+by = ax + b(vớia0a \neq 0), việc xác định các hệ số aa,bblà một nội dung quan trọng giúp các bạn nhận dạng và phân tích hàm số. Hiểu rõ cách xác địnhaa,bbgiúp giải các bài toán tìm hàm số đi qua hai điểm, xác định biểu thức đại số hoặc ứng dụng vào thực tế như lập biểu đồ, giải toán chuyển động, kinh tế… Ngoài ra, đây là kỹ năng nền tảng cho toán lớp 9, lớp 10 và nâng cao tư duy logic. Để giúp bạn rèn luyện thành thạo, bài viết này kèm theo 42.226+ bài tập luyện tập miễn phí.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa: Hệ số aa(hệ số góc) và bb(hệ số tự do) trong hàm số y=ax+by = ax + blần lượt xác định độ dốc và điểm cắt trục tung. Việc xác địnhaa,bbthường dựa trên các điều kiện cho trước như: hàm số qua hai điểm, biếtaahoặcbbvà thêm một thông tin khác…
• Tính chất: Mỗi cặp(a,b)(a, b)xác định duy nhất một hàm số bậc nhất. Nếu biết hai điểm phân biệt(x1,y1)(x_1, y_1),(x2,y2)(x_2, y_2)thì chỉ có một hàm số bậc nhất duy nhất đi qua hai điểm đó.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức xác địnhaakhi biết hai điểmA(x1,y1)A(x_1, y_1)B(x2,y2)B(x_2, y_2):
a=y2y1x2x1a = \frac{y_2 - y_1}{x_2 - x_1}
- Công thức xác địnhbbsau khi xác địnhaa:
b=y1ax1b = y_1 - a x_1
- Ghi nhớ: Khi biết một điểm và một hệ số còn lại, thay vào biểu thứcy=ax+by = ax + b để tìm hệ số còn lại.
- Biến thể:
• Biết đồ thị song song/trùng với đồ thị khác (biếtaa, tìmbb).
• Biết đồ thị cắt trục tung hoặc trục hoành (biếtbbhoặcxxkhiy=0y = 0).

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho hàm số bậc nhấty=ax+by = ax + b đi qua hai điểmA(1,3)A(1, 3)B(3,7)B(3, 7). Xác địnhaa,bb.

Bước 1: Áp dụng công thức tínhaa:
a=7331=42=2a = \frac{7 - 3}{3 - 1} = \frac{4}{2} = 2
Bước 2: Thayaavà tọa độ điểmAAvàoy=ax+by = ax + b để tìmbb:
3=21+b    b=32=13 = 2 \cdot 1 + b \implies b = 3 - 2 = 1
Vậy,a=2a = 2,b=1b = 1. Hàm số là y=2x+1y = 2x + 1.

Lưu ý: Có thể dùng điểmBB để kiểm tra lại kết quả.

3.2 Ví dụ nâng cao

Hàm số y=ax+by = ax + b đi quaC(2,4)C(-2, -4)và biếta=1,5a = 1{,}5. Tìmbbsao cho hàm số đi quaM(4,6)M(4, 6).

Bước 1: Sử dụng hệ số a=1,5a = 1{,}5, thay tọa độ điểmMMvào hàm số:
6=1,5×4+b6 = 1{,}5 \times 4 + b
6=6+b    b=06 = 6 + b \implies b = 0
Vậya=1,5a = 1{,}5,b=0b = 0. Hàm số là y=1,5xy = 1{,}5x.

Kỹ thuật giải nhanh: Nếu biết trướcaa, chỉ cần thay vào một điểm bất kỳ để tìmbb.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Hai điểm có hoành độ bằng nhau (x1=x2x_1 = x_2): Không xác định đượcaa(bài toán vô nghiệm).
- Hai điểm thuộc cùng một trục (trục tung hoặc trục hoành): Cẩn thận khi thay số, tránh chia cho 0.
- Hàm số song song hoặc trùng với hàm số khác:aagiống nhau, chỉ cần xác địnhbb.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫnaalà hệ số tự do,bblà hệ số góc (ngược lại thực tế)
- Nhầm với công thức đường thẳng hoặc đồ thị hàm số khác như y=ax2+by = ax^2 + b(bậc hai)

5.2 Lỗi về tính toán

- Sai khi ghi mẫu số (nhầmx1x_1sangx2x_2)
- Không kiểm tra lại bằng điểm thứ hai
- Cách kiểm tra: Thay kết quả aa,bbvào cả hai điểm xem đều đúng không

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn hãy truy cập 42.226+ bài tập Xác định các hệ số a, b miễn phí ngay tại đây! Không cần đăng ký, luyện tập mọi lúc, theo dõi kết quả để cải thiện kỹ năng giải toán từng ngày.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

-a=y2y1x2x1a = \frac{y_2 - y_1}{x_2 - x_1};b=y1ax1b = y_1 - a x_1
- Kiểm tra lại bằng cả hai điểm
- Ghi nhớ trình tự: xác địnhaatrước,bbsau
- Đọc kỹ đề, chú ý trường hợp đặc biệt
- Luyện tập đều đặn với bài tập thực tế để ghi nhớ lâu hơn

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".