Blog

Xác định hai phân thức bằng nhau: Khái niệm, ví dụ và bài tập chi tiết lớp 8

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về xác định hai phân thức bằng nhau và tầm quan trọng

Trong toán học lớp 8, đặc biệt là chủ đề Phân thức đại số, việc xác định hai phân thức bằng nhau giữ vai trò quan trọng. Đây chính là nền tảng giúp học sinh thực hiện các phép biến đổi, rút gọn, so sánh hay giải các phương trình phân thức. Nếu nắm vững khái niệm này, học sinh sẽ dễ dàng giải quyết các dạng bài toán liên quan đến phân thức, đồng thời phát triển tư duy logic và kỹ năng toán học tổng quát.

2. Định nghĩa chính xác: Khi nào hai phân thức bằng nhau?

Để xác định hai phân thức bằng nhau, trước tiên hãy xét hai phân thức:

Cho hai phân thức:A=A(x)B(x)A = \frac{A(x)}{B(x)}C=C(x)D(x)C = \frac{C(x)}{D(x)}(vớiA(x),B(x),C(x),D(x)A(x), B(x), C(x), D(x)là các đa thức,B(x)0,D(x)0B(x) \ne 0, D(x) \ne 0).

Hai phân thứcAACC được gọi là bằng nhau khi:(A(x)D(x))=(C(x)B(x))(A(x) \cdot D(x)) = (C(x) \cdot B(x))với mọi giá trị củaxxsao choB(x)0B(x) \ne 0D(x)0D(x) \ne 0.

Nói cách khác: Hai phân thứcA(x)B(x)\frac{A(x)}{B(x)}C(x)D(x)\frac{C(x)}{D(x)}bằng nhau nếuA(x)D(x)=C(x)B(x)A(x) \cdot D(x) = C(x) \cdot B(x)với mọixxB(x)0B(x) \neq 0D(x)0D(x) \neq 0.

3. Hướng dẫn từng bước xác định hai phân thức bằng nhau

Hãy làm theo các bước sau để kiểm tra hai phân thức có bằng nhau không:

Bước 1: Xác định hai phân thức cần so sánh dưới dạngA(x)B(x)\frac{A(x)}{B(x)}C(x)D(x)\frac{C(x)}{D(x)}.

Bước 2: Tìm điều kiện xác định:B(x)0B(x) \neq 0,D(x)0D(x) \neq 0.

Bước 3: Nhân chéo và so sánh hai tích:A(x)D(x)A(x) \cdot D(x)C(x)B(x)C(x) \cdot B(x). NếuA(x)D(x)=C(x)B(x)A(x) \cdot D(x) = C(x) \cdot B(x)(trên tập xác định) thì hai phân thức bằng nhau.

Ví dụ minh họa 1:

Xét hai phân thức:2xx+1\frac{2x}{x+1}4x2x+2\frac{4x}{2x+2}

- Đưa4x2x+2\frac{4x}{2x+2}về dạng tối giản:

2x+2=2(x+1)4x2x+2=4x2(x+1)=2xx+12x + 2 = 2(x+1) \Rightarrow \frac{4x}{2x+2} = \frac{4x}{2(x+1)} = \frac{2x}{x+1}(rút gọn cả tử và mẫu cho 2)

Như vậy:2xx+1=4x2x+2\frac{2x}{x+1} = \frac{4x}{2x+2}với điều kiệnx+10x+1 \neq 0hayx1x \neq -1.

Ví dụ minh họa 2:

Có phảix1x+2=x+3x+6\frac{x-1}{x+2} = \frac{x+3}{x+6}không?

Áp dụng phương pháp nhân chéo:(x1)(x+6)(x-1) \cdot (x+6)(x+3)(x+2)(x+3) \cdot (x+2).

(x1)(x+6)=x2+6xx6=x2+5x6(x-1)(x+6) = x^2 + 6x - x - 6 = x^2 + 5x - 6

(x+3)(x+2)=x2+2x+3x+6=x2+5x+6(x+3)(x+2) = x^2 + 2x + 3x + 6 = x^2 + 5x + 6

Hai tích này khác nhau nênx1x+2\frac{x-1}{x+2}x+3x+6\frac{x+3}{x+6}không bằng nhau.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Chỉ so sánh khi các mẫu phân thức khác 0.
- Nếu cùng rút gọn được tử và mẫu thì hãy rút gọn trước để dễ so sánh.
- Hai phân thức chỉ được coi là bằng nhau trên những giá trị củaxxthỏa mãn điều kiện xác định chung của cả hai phân thức (tức là cả hai mẫu khác 0).

Ví dụ đặc biệt:0x21\frac{0}{x^2-1}vớix210x^2-1 \neq 0(tứcx1,x1x \neq 1, x \neq -1) bằng bao nhiêu? Bất kỳ phân thức nào có tử bằng 0 (và mẫu khác 0) đều bằng 0.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Việc xác định hai phân thức bằng nhau rất cần thiết khi:
+ Rút gọn phân thức
+ Quy đồng mẫu thức
+ Giải phương trình phân thức
+ So sánh giá trị các phân thức toán học
- Kiến thức này cũng liên quan đến tỉ số, phân số trong Số học.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

- Bài tập 1: Xác định hai phân thức sau có bằng nhau không?
3x6x2\frac{3x}{6x^2}12x\frac{1}{2x}

Giải:
3x6x2=3x6xx=12x\frac{3x}{6x^2} = \frac{3x}{6x \cdot x} = \frac{1}{2x}(rút gọn tử và mẫu cho 3x, vớix0x \neq 0)
=> Hai phân thức bằng nhau vớix0x \neq 0

- Bài tập 2: So sánh2x4x2\frac{2x-4}{x-2}22

Viết22dưới dạng phân thức:2=2(x2)x22 = \frac{2(x-2)}{x-2}
So sánh:\
2x4=2(x2)2x-4 = 2(x-2)\
Như vậy2x4x2=2\frac{2x-4}{x-2} = 2vớix2x \neq 2.

- Bài tập 3: So sánhx24x2\frac{x^2-4}{x-2}x+2x+2

Ta có:x24=(x2)(x+2)x^2-4 = (x-2)(x+2)\
x24x2=x+2\frac{x^2-4}{x-2} = x+2vớix2x \neq 2.

* Bài tập tự luyện:
1)4x8x2\frac{4x}{8x^2}12x\frac{1}{2x}
2)x32x6\frac{x-3}{2x-6}12\frac{1}{2}
3)x+1x21\frac{x+1}{x^2-1}1x1\frac{1}{x-1}
(Học sinh tự làm, kiểm tra điều kiện xác định, rút gọn và so sánh các tích chéo)

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Không kiểm tra điều kiện xác định (quên loại giá trị khiến mẫu bằng 0)
- Không rút gọn tử và mẫu trước khi so sánh
- Nhân chéo sai hoặc nhầm lẫn khi tính toán
- Chỉ so sánh tử và mẫu từng phân thức mà không nhân chéo

8. Tóm tắt và điểm chính cần nhớ

- Hai phân thứcA(x)B(x)\frac{A(x)}{B(x)}C(x)D(x)\frac{C(x)}{D(x)}bằng nhau nếuA(x)D(x)=C(x)B(x)A(x) D(x) = C(x) B(x)trên tập xác định (B(x)0,D(x)0B(x) \neq 0, D(x) \neq 0)
- Luôn kiểm tra điều kiện xác định trước khi so sánh
- Các bước: đưa về dạng chuẩn, rút gọn, nhân chéo, đối chiếu hai vế.
- Kiến thức này là tiền đề cho các phép biến đổi phân thức, giải phương trình phân thức và lý thuyết phân số nâng cao.

Hy vọng qua bài viết này, học sinh lớp 8 sẽ hiểu rõ hơn về khái niệm xác định hai phân thức bằng nhau, cách áp dụng, các ví dụ cụ thể cũng như tránh được những lỗi thường gặp trong quá trình học môn toán.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Ứng dụng xác định giá trị của hàm số từ đồ thị trong cuộc sống và nghề nghiệp – Toán 8

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".