Blog

Xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 8

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

I. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng

Việc xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó là một kỹ năng cơ bản và quan trọng trong chương trình toán học lớp 8. Khái niệm này không chỉ xuất hiện trong các bài tập đại số, hình học mà còn có vai trò nền tảng cho các vấn đề thực tiễn, như vẽ đồ thị hàm số, giải toán thực nghiệm hay ứng dụng trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên. Việc nắm vững cách xác định vị trí một điểm sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi tiếp cận các chủ đề nâng cao hơn trong chương trình THCS và THPT.

II. Định nghĩa: Thế nào là xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ?

Mặt phẳng tọa độ (hay còn gọi là mặt phẳng trực giao Oxy) là một hình phẳng được tạo thành bởi hai trục số vuông góc với nhau: trục hoànhOxOx(trục ngang) và trục tungOyOy(trục đứng), cắt nhau tại gốcO(0,0)O(0,0).

Mỗi điểm trên mặt phẳng tọa độ đều được xác định duy nhất bởi một cặp số (x;y)(x;y), gọi là tọa độ của điểm đó. Số xxlà hoành độ (tọa độ trên trụcOxOx), số yylà tung độ (tọa độ trên trụcOyOy).

Xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó có nghĩa là: tìm đúng vị trí của điểm này trên hình vẽ dựa vào giá trị hoành độ và tung độ đã cho.

III. Hướng dẫn từng bước xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ

Để xác định một điểmA(x;y)A(x;y)trên mặt phẳng tọa độ OxyOxy, thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Xác định trụcOxOx(trục hoành) và trụcOyOy(trục tung) trên mặt phẳng giấy.
  • Bước 2: Từ gốc tọa độ O(0;0)O(0;0), di chuyển song song với trụcOxOx đến vị trí có hoành độ bằngxx(nếux>0x>0 đi về bên phải,x<0x<0 đi về bên trái).
  • Bước 3: Tại điểm vừa xác định trên trụcOxOx, kẻ một đường song song với trụcOyOy(vuông góc với trụcOxOx), sau đó di chuyển lên trên trụcOyOy(nếuy>0y>0) hoặc xuống dưới (nếuy<0y<0) một đoạn có độ dài bằngy|y|.
  • Bước 4: Điểm cắt nhau của đường thẳng song song này với trụcOyOychính là vị trí của điểmA(x;y)A(x;y)cần xác định.

Ví dụ minh họa:

Hãy xác định điểmM(3;2)M(3;2):

  • Từ gốcOO, đi sang phải 3 đơn vị trên trụcOxOx(vì 3>03 > 0).
  • Từ điểm đó, đi lên 2 đơn vị trên đường song song vớiOyOy(vì 2>02 > 0).
  • Chấm một điểm, đó là điểmM(3;2)M(3;2).

Hình minh họa (giáo viên/dụng cụ học tập sẽ vẽ M(3;2) theo hướng dẫn trong sách giáo khoa).

IV. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Nếu điểm nằm trên trục hoành (y=0y = 0), chỉ cần xác định vị trí trên trụcOxOx(ví dụ,A(4;0)A(4;0)).
  • Nếu điểm nằm trên trục tung (x=0x = 0), chỉ cần xác định vị trí trên trụcOyOy(ví dụ,B(0;2)B(0;-2)).
  • Nếux=0,y=0x=0, y=0, điểm sẽ là gốc tọa độ O(0;0)O(0;0).
  • Nếu một trong hai tọa độ âm, di chuyển về phía trái (vớixx) hoặc xuống dưới (vớiyy).

Lưu ý: Luôn xác định trục trước khi xác định vị trí điểm và chú ý dấu của hoành độ, tung độ.

V. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Kỹ năng xác định tọa độ điểm rất quan trọng trong học Toán THCS và THPT:

  • Vẽ và nhận biết đồ thị hàm số bậc nhấty=ax+by = ax + b.
  • Tính khoảng cách giữa hai điểm A(x1;y1)A(x_1;y_1)
    B(x2;y2):d=(x2x1)2+(y2y1)2B(x_2;y_2): \\ d = \sqrt{(x_2-x_1)^2 + (y_2-y_1)^2}
    .
  • Tìm tọa độ trung điểm đoạn thẳngAB:M=(x1+x22;y1+y22)AB: M=\left(\frac{x_1+x_2}{2};\frac{y_1+y_2}{2}\right).
  • Xác định các hình học phẳng: hình chữ nhật, tam giác, v.v… trên hệ trục tọa độ.

VI. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Xác định các điểmA(2;3),B(1;2),C(2;4),D(0;3)A(2;3), B(-1;2), C(-2;-4), D(0; -3)trên mặt phẳng tọa độ.

Lời giải:

  1. ĐiểmA(2;3)A(2;3): Từ OO, đi sang phải 2 đơn vị (x=2x=2), đi lên 3 đơn vị (y=3y=3).
  2. ĐiểmB(1;2)B(-1;2): Từ OO, đi sang trái 1 đơn vị (x=1x=-1), đi lên 2 đơn vị (y=2y=2).
  3. ĐiểmC(2;4)C(-2;-4): Từ OO, đi sang trái 2 đơn vị (x=2x=-2), đi xuống 4 đơn vị (y=4y=-4).
  4. ĐiểmD(0;3)D(0;-3): Từ OO, không di chuyển theo trụcOxOx(x=0x=0), đi xuống 3 đơn vị (y=3y=-3) trên trụcOyOy.

Bài tập 2: Vẽ hình chữ nhật với các đỉnhA(1;1),B(1;4),C(4;4),D(4;1)A(1;1), B(1;4), C(4;4), D(4;1)trên mặt phẳng tọa độ, sau đó xác định trung điểmMMcủa đoạnACAC.

Lời giải:

  1. Vẽ lần lượt các điểmAA,BB,CC,DDtheo các bước như trên.
  2. Nối các điểm tạo thành hình chữ nhật.
  3. Trung điểmMMcủaACACcó tọa độ M=(1+42;1+42)=(2.5;2.5)M=\left(\frac{1+4}{2};\frac{1+4}{2}\right)=(2.5;2.5).

VII. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Nhầm lẫn hoành độ và tung độ: luôn nhớ thứ tự (x;y)(x;y)chứ không phải(y;x)(y;x).
  • Không chú ý đến dấu của các tọa độ, dẫn đến xác định sai vị trí điểm trong các góc phần tư.
  • Vẽ trục tọa độ không đều nhau hoặc không chính xác khiến xác định điểm sai.

Cách tránh: Luôn xác định rõ thứ tự (x,y)(x,y)trước khi vẽ, kiểm tra dấu, và dùng thước, ê-ke để vẽ trục cho chính xác.

VIII. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Trên mặt phẳng tọa độ OxyOxy, mỗi điểm được xác định bởi duy nhất một cặp số (x;y)(x;y).
  • Hoành độ xxxác định vị trí theo chiều ngang, tung độ yytheo chiều dọc.
  • Xác định đúng vị trí dựa vào giá trị và dấu của hoành độ, tung độ.
  • Kỹ năng này là nền tảng cho nhiều kiến thức toán học quan trọng khác.

Hãy luyện tập thường xuyên để thành thạo xác định các điểm trên mặt phẳng tọa độ. Điều này sẽ giúp bạn tự tin khi làm các dạng toán vẽ đồ thị, giải bài toán hình học phẳng, và ứng dụng thực tế.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".