Blog

Bài 1. Đường tròn – Toàn bộ lý thuyết, công thức, ví dụ minh họa & luyện tập miễn phí

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Bài 1. Đường tròn là chủ đề mở đầu chương Hình học về đường tròn trong chương trình Toán lớp 9. Hiểu rõ đường tròn là nền tảng để học tốt các kiến thức tiếp theo như tiếp tuyến, góc nội tiếp, phương trình đường tròn, ứng dụng vào bài toán thực tế và các kỳ thi quan trọng.

Nắm vững về đường tròn giúp em học tốt hình học phẳng, hình học giải tích, cũng như giải quyết các bài toán thực tế như kiến trúc, kỹ thuật hay lập trình game… Đặc biệt, trên website này, em có thể luyện tập miễn phí với hơn 40.744+ bài tập Bài 1. Đường tròn miễn phí để ôn luyện và kiểm tra kiến thức hiệu quả mà không cần đăng ký!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa: Đường tròn tâmOO, bán kínhRRlà tập hợp tất cả các điểmMMtrong mặt phẳng thỏa mãnOM=ROM = R. Ký hiệu:(O;R)(O;R).
  • Điểm nằm trên, nằm ngoài, nằm trong đường tròn:
    -MMnằm trên đường tròn(O;R)(O;R)nếuOM=ROM = R
    -MMnằm trong đường tròn nếuOM<ROM < R
    -MMnằm ngoài đường tròn nếuOM>ROM > R
  • Các khái niệm liên quan:
    - Đường kính: Đoạn thẳng đi qua tâmOOvà cắt đường tròn tại hai điểm, độ dài bằng2R2R
    - Dây: Đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ trên đường tròn
    - Cung: Phần đường tròn bị giới hạn bởi hai điểm
    - Tiếp tuyến: Đường thẳng chỉ cắt đường tròn tại một điểm duy nhất

Các định lý và tính chất chính:

  • Mọi đường kính đều chia đường tròn thành 2 cung bằng nhau.
  • Khoảng cách từ tâmOOtới dây là nhỏ nhất khi dây là đường kính.
  • Tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn thì vuông góc với bán kính đi qua điểm đó.

Điều kiện áp dụng:
- Đường tròn chỉ xác định duy nhất nếu biết tâmOOvà bán kínhR>0R>0.
- Các tính chất chỉ áp dụng với hình tròn hoặc đường tròn thực sự (bán kính dương).

2.2 Công thức và quy tắc

  • Phương trình đường tròn (trong trục tọa độ):
    (xa)2+(yb)2=R2(x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2
    Trong đó,(a;b)(a;b)là tọa độ tâm,RRlà bán kính.
  • Độ dài đường kính:D=2RD = 2R
  • Chu vi đường tròn:C=2πRC = 2\pi R
  • Diện tích hình tròn:S=πR2S = \pi R^2

Mẹo ghi nhớ công thức:
- Ghi nhớ chữ cái đầu: D (đường kính), C (chu vi), S (diện tích)
- Nhận biết biến số RR: Luôn là bán kính đường tròn.
- Phân biệt công thức chu vi và diện tích với hệ số 22và bình phương.

Điều kiện sử dụng:
- Công thức phương trình đường tròn dùng trong hình học tọa độ.
- Chu vi, diện tích được dùng khi biết bán kính hoặc đường kính.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Cho đường tròn(O;5cm)(O; 5cm). Tính chu vi và diện tích.

  • Chu vi:C=2πR=2×3,14×5=31,4C = 2\pi R = 2 \times 3,14 \times 5 = 31,4(cm)
  • Diện tích:S=πR2=3,14×25=78,5S = \pi R^2 = 3,14 \times 25 = 78,5(cm2^2)

Giải thích: Ta chỉ cần thayR=5cmR = 5cmvào các công thức đã học rồi tính toán cẩn thận.

Lưu ý: Đừng quên đơn vị và thay giá trị π3,14\pi \approx 3,14nếu không yêu cầu kết quả chính xác.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Trong hệ trục tọa độ OxyOxy, viết phương trình đường tròn đi qua điểmA(2;3)A(2; 3), có tâmO(1;1)O(1; 1).

  • Tính bán kính:
    R=OA=(21)2+(31)2=12+22=1+4=5R = OA = \sqrt{(2-1)^2 + (3-1)^2} = \sqrt{1^2 + 2^2} = \sqrt{1 + 4} = \sqrt{5}
  • Viết phương trình:
    (x1)2+(y1)2=5(x-1)^2 + (y-1)^2 = 5

Kỹ năng giải: Tính chính xác khoảng cách và thế vào phương trình cơ bản.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Đường tròn bán kínhR=0R = 0: Chính là điểm tâm.
  • Nếu một đường thẳng đi qua tâm, đó là đường kính.
  • Cung nửa đường tròn: Đường tròn bị chia thành hai cung bằng nhau bởi đường kính.
  • Đường tròn cắt nhau, tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong: Hai đường tròn có các vị trí đặc biệt khi so sánh khoảng cách giữa tâm với tổng/hiệu bán kính.

Liên hệ với các khái niệm khác như góc ở tâm, góc nội tiếp, tam giác nội tiếp đường tròn... Đây là nền tảng để học các bài sau.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm giữa đường kính và bán kính.
  • Nhầm phương trình đường tròn với các phương trình khác.
  • Quên ký hiệu(O;R)(O;R).

Cách tránh: Viết lại định nghĩa, đọc kĩ đề; làm checklist khi giải toán.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Nhập giá trị π\pihoặcRRsai.
  • Quên bình phương bán kính trong công thức diện tích, phương trình.
  • Sai đơn vị khi trả lời.

Cách kiểm tra: Sau khi giải xong nên thay ngược giá trị vào bài toán, kiểm tra đơn vị, so sánh thứ tự kết quả hợp lý.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 40.744+ bài tập Bài 1. Đường tròn miễn phí. Em không cần đăng ký và có thể luyện tập Bài 1. Đường tròn miễn phí ngay lập tức. Hãy thường xuyên luyện tập để theo dõi tiến độ và cải thiện kĩ năng giải toán của mình!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Nhớ định nghĩa đường tròn, các yếu tố liên quan (bán kính, đường kính, dây, cung, tiếp tuyến…).
  • Thuộc lòng và áp dụng đúng các công thức cơ bản.
  • Đọc kỹ đề, phân biệt trường hợp đặc biệt khi làm bài.

Checklist ôn tập:
- Viết lại các công thức quan trọng
- Tự giải ít nhất 3-5 bài tập mỗi loại
- Kiểm tra lại lỗi tính toán hoặc nhầm lẫn
- Xem lại ví dụ minh họa nếu chưa hiểu

Chúc em học tốt và đạt kết quả cao với phần Đường tròn trong Toán 9!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".