Blog

Giải thích chi tiết Bài 3. Góc ở tâm, góc nội tiếp cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán 9, Bài 3. Góc ở tâm, góc nội tiếp là bài học quan trọng trong phần Hình học: Đường tròn, giúp các em hiểu mối quan hệ giữa góc xác định bởi hai bán kính của đường tròn và góc nội tiếp chắn cùng cung.

Bài học này giới thiệu hai khái niệm cơ bản: góc ở tâm và góc nội tiếp, là nền tảng để giải các bài toán liên quan đến cung và góc trong đường tròn.

Việc nắm vững khái niệm giúp các em giải bài tập chính xác, phát triển tư duy hình học và chuẩn bị tốt cho các bài toán nâng cao.

Ứng dụng thực tế: từ thiết kế bánh răng cơ khí, kiến trúc vòm bán cầu đến các bài toán tọa độ, góc ở tâm và góc nội tiếp đều xuất hiện thường xuyên.

Cơ hội luyện tập miễn phí với 100+ bài tập.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Định nghĩa và khái niệm quan trọng:

- Góc ở tâm: Cho đường tròn tâmOOvà hai điểmA,BA,Btrên đường tròn. GócAOB\angle AOBgọi là góc ở tâm chắn cungAB^\widehat{AB}.

- Góc nội tiếp: Cho đường tròn tâmOOvà hai điểmA,BA,Btrên đường tròn. Từ một điểmCCbất kỳ trên đường tròn (không trùngA,B,OA,B,O), gócACB\angle ACBgọi là góc nội tiếp chắn cungAB^\widehat{AB}.

Các định lý và tính chất chính:

- Định lý cơ bản: Với cùng cungAB^\widehat{AB}, góc ở tâm và góc nội tiếp có quan hệ AOB=2ACB\angle AOB = 2\angle ACB.

- Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (cung180°180°) luôn bằng90°90°(Định lý Thales).

Điều kiện áp dụng và giới hạn:

- Quan hệ trên chỉ đúng khi cả góc ở tâm và góc nội tiếp chắn cùng cung nhỏ (cung chắn <180°180°).

2.2 Công thức và quy tắc

Danh sách công thức cần thuộc lòng:

-AOB=m(AB^)\angle AOB = m(\widehat{AB}).

-ACB=12m(AB^)\angle ACB = \frac{1}{2}m(\widehat{AB}).

- Kết hợp:AOB=2ACB\angle AOB = 2\angle ACB.

Cách ghi nhớ công thức hiệu quả:

- Hãy nhớ: Góc ở tâm gấp đôi góc nội tiếp.

Điều kiện sử dụng từng công thức:

- Công thức áp dụng khi các điểmA,B,CA,B,Ccùng nằm trên một đường tròn và CCkhông trùngA,B,OA,B,O.

Các biến thể của công thức:

- Với cung lớn (>180°180°), ta dùng cung bù:m(AB^)+m(BA^)=360°m(\widehat{AB}) + m(\widehat{BA}) = 360°.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Cho đường tròn tâmOOvà các điểmA,B,CA,B,Cnằm trên đường tròn sao choAOB=80°\angle AOB = 80°. TínhACB\angle ACB.

Lời giải:

Bước 1: Nhận thấyACB\angle ACBlà góc nội tiếp chắn cungAB^\widehat{AB}.

Bước 2: Áp dụng công thứcACB=12AOB=12×80°=40°\angle ACB = \frac{1}{2}\angle AOB = \frac{1}{2} \times 80° = 40°.

VậyACB=40°\angle ACB = 40°.

Lưu ý: ĐiểmCCcó thể là bất kỳ trên cung nhỏ ABAB, kết quả không đổi.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Cho đường tròn tâmOOvới ba điểmA,B,CA,B,Ctheo thứ tự trên đường tròn sao chom(AB^)=100°m(\widehat{AB}) = 100°m(BC^)=80°m(\widehat{BC}) = 80°. Hãy tính:

a)AOC\angle AOC; b)ABC\angle ABC; c) GọiDDlà điểm bất kỳ trên cung nhỏ ACAC(không chứaBB). TínhADC\angle ADC.

Lời giải:

a)m(AC^)=m(AB^)+m(BC^)=180°m(\widehat{AC}) = m(\widehat{AB}) + m(\widehat{BC}) = 180°, nênAOC=180°\angle AOC = 180°.

b)ABC=12m(AC^)=12×180°=90°\angle ABC = \frac{1}{2}m(\widehat{AC}) = \frac{1}{2} \times 180° = 90°.

c) Tương tự,ADC=12m(AC^)=90°\angle ADC = \frac{1}{2}m(\widehat{AC}) = 90°.

Nhận xét: Bất kỳ điểm trên nửa đường tròn chắn bởi dây cungACAC đều tạo góc vuông.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (Định lý Thales): luôn bằng90°90°.

- Khi xét cung lớn (>180°180°), ta dùng cung bù:m(AB^)+m(BA^)=360°m(\widehat{AB}) + m(\widehat{BA}) = 360°.

- Góc ở tâm có thể là góc lõm (số đo >180°180°) khi xét cung lớn.

- Mối liên hệ với góc giữa tiếp tuyến và dây cung: góc giữa tiếp tuyến tạiAAvà dây cungABABbằng góc nội tiếp chắn cung đối diện.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn giữa góc ở tâm và góc nội tiếp: đỉnh ở tâmOOhay trên đường tròn.

- Nhầm cung lớn và cung nhỏ dẫn đến sai số.

- Cách tránh: Luôn vẽ hình, đánh dấu tâm và xác định cung chắn rõ ràng.

5.2 Lỗi về tính toán

- Quên nhân đôi hoặc chia đôi khi áp dụng công thức.

- Nhầm đơn vị độ và radian (nếu áp dụng vào chứng minh nâng cao).

- Phương pháp kiểm tra: Tính tổng các cung, tổng góc tam giác hoặc kiểm tra tính nội tiếp của tứ giác.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập hệ thống để giải 100+ bài tập Bài 3. Góc ở tâm, góc nội tiếp miễn phí, không cần đăng ký, bắt đầu ngay và theo dõi tiến độ học tập.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Góc ở tâm:AOB=m(AB^)\angle AOB = m(\widehat{AB}); góc nội tiếp:ACB=12m(AB^)\angle ACB = \frac{1}{2}m(\widehat{AB}); kết luậnAOB=2ACB\angle AOB = 2\angle ACB.

- Định lý Thales: góc nội tiếp chắn nửa đường tròn bằng90°90°.

- Điều kiện áp dụng: các điểm cùng nằm trên đường tròn, cung nhỏ <180°180°.

- Checklist trước khi làm bài: vẽ hình, xác định tâm, xác định cung, áp dụng đúng công thức.

- Kế hoạch ôn tập: kết hợp lý thuyết với 100+ bài tập, giải các ví dụ cơ bản và nâng cao.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".