Blog

Bán kính đáy - Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 9, khái niệm bán kính đáy xuất hiện trong các bài toán về hình trụ, hình nón, hình trụ tròn xoay. Hiểu rõ khái niệm này giúp học sinh giải quyết các bài toán về diện tích, chu vi và thể tích liên quan đến hình tròn xoay.

- Khái niệm Bán kính đáy: khoảng cách từ tâm đến bất kỳ điểm nào trên đường tròn đáy của hình trụ, hình nón, hình cầu trượt.

- Tại sao cần hiểu rõ khái niệm này: xây dựng nền tảng để giải các bài toán về diện tích, chu vi và thể tích.

- Ứng dụng thực tế: xác định kích thước ống nước, cốc, lọ, bánh tròn, vòng tròn trang trí, ...

- Cơ hội luyện tập miễn phí với 50+ bài tập

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa và khái niệm quan trọng: bán kính đáy là độ dài từ tâm đường tròn đáy đến bất kỳ điểm trên đường tròn đó.

- Các định lý và tính chất chính: liên hệ giữa chu vi, diện tích và bán kính.

- Điều kiện áp dụng và giới hạn: áp dụng khi đáy là hình tròn.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức tính bán kính đáy từ chu vi đáy:r=C2πr = \frac{C}{2\pi}

- Công thức tính bán kính đáy từ diện tích đáy: r=Aπr = \sqrt{\frac{A}{\pi}}

- Cách ghi nhớ: liên tưởng từ C=2πrC = 2\pi rA=πr2A = \pi r^2.

- Điều kiện sử dụng: khi biết chu viCChoặc diện tíchAAcủa đáy.

- Các biến thể: đảo công thức để tínhCChoặcAAkhi biếtrr.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Cho một hình trụ có chu vi đáyC=10πC = 10\picm. Tính bán kính đáy của hình trụ.

Giải:

Bước 1: Áp dụng công thứcr=C2πr = \frac{C}{2\pi}.

Bước 2: ThayC=10πC = 10\pivào:r=10π2π=5cmr = \frac{10\pi}{2\pi} = 5\text{cm}.

Vậy bán kính đáy là 55cm.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Cho hình trụ có thể tíchV=75πV = 75\picm3^3và chiều caoh=3h = 3cm. Tính bán kính đáy của hình trụ.

Giải:

Công thức thể tích hình trụ:V=πr2hV = \pi r^2 h.

Suy rar2=Vπh=75ππ×3=25r^2 = \frac{V}{\pi h} = \frac{75\pi}{\pi \times 3} = 25.

Vậyr=5r = 5cm.

4. Các trường hợp đặc biệt

Hình minh họa: Mặt cắt trục của hình nón minh họa phân biệt bán kính đáy r, chiều cao h và đường sinh (bán kính mặt bên) l
Mặt cắt trục của hình nón minh họa phân biệt bán kính đáy r, chiều cao h và đường sinh (bán kính mặt bên) l
Hình minh họa: Minh họa hai hình tròn cùng bán kính r: một hình viền màu xanh biểu diễn công thức Chu vi C = 2πr, một hình tô màu cam mờ biểu diễn công thức Diện tích A = πr², kèm mũi tên đánh dấu bán kính r.
Minh họa hai hình tròn cùng bán kính r: một hình viền màu xanh biểu diễn công thức Chu vi C = 2πr, một hình tô màu cam mờ biểu diễn công thức Diện tích A = πr², kèm mũi tên đánh dấu bán kính r.
Hình minh họa: Minh họa bán kính đáy r của các đường tròn đáy hình trụ, hình nón và nửa hình cầu: từ tâm O đến điểm P trên đường tròn đáy với mũi tên thể hiện khoảng cách r
Minh họa bán kính đáy r của các đường tròn đáy hình trụ, hình nón và nửa hình cầu: từ tâm O đến điểm P trên đường tròn đáy với mũi tên thể hiện khoảng cách r
Hình minh họa: Minh họa vòng tròn với bán kính r và đường kính 2r, thể hiện rõ đường kính gấp đôi bán kính
Minh họa vòng tròn với bán kính r và đường kính 2r, thể hiện rõ đường kính gấp đôi bán kính

- Hình nón: công thức tính bán kính đáy giống hình trụ nhưng dùng trongV=13πr2hV = \frac{1}{3}\pi r^2 h.

- Trường hợp bán kính đáy bằng00: hình trụ hoặc hình nón suy biến thành đường thẳng.

- Mối liên hệ với khái niệm khác: đường kính, bán kính mặt bên (hình nón), vòng tròn.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn bán kính với đường kính (đường kính gấp đôi bán kính).

- Nhầm lẫn bán kính đáy với bán kính mặt bên của hình nón.

5.2 Lỗi về tính toán

- Quên lấy căn khi giải từ r2r^2sangrr.

- Nhầm lẫn giá trị π\pihoặc đơn vị đo.

- Cách kiểm tra: thay kết quả vào công thức để so sánh với dữ liệu cho trước.

6. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập 50+ bài tập Bán kính đáy miễn phí.

- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.

- Theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Bán kính đáy: khoảng cách từ tâm đến đường tròn đáy.

- Công thức chính: r=C2πvaˋr = \frac{C}{2\pi} vàr = \sqrt{\frac{A}{\pi}}$.

- Checklist trước khi làm bài: xác định dữ liệu, chọn công thức, kiểm tra đơn vị.

- Kế hoạch ôn tập: luyện tập đều đặn, tổng hợp công thức, giải nhiều dạng bài.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".