Bảng tần số và biểu đồ tần số: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 9
1. Giới thiệu và tầm quan trọng
Khái niệm Bảng tần số và biểu đồ tần số trong chương trình Toán lớp 9 giúp chúng ta tổ chức và trình bày dữ liệu một cách trực quan và khoa học. Qua đó, ta dễ dàng nhận biết xu hướng, so sánh giá trị và rút ra kết luận.
Tại sao cần hiểu rõ khái niệm này:
Dữ liệu thô thường rối, việc lập bảng tần số và vẽ biểu đồ tần số giúp sắp xếp thông tin, phát hiện giá trị xuất hiện nhiều nhất và phân bố dữ liệu.
Ứng dụng thực tế trong học tập và cuộc sống:
– Thống kê điểm số, chiều cao, cân nặng học sinh.
– Phân tích khảo sát ý kiến, kết quả thí nghiệm.
– Báo cáo kinh doanh, nghiên cứu thị trường.
Cơ hội luyện tập miễn phí với 100+ bài tập.
2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững
2.1 Lý thuyết cơ bản
– Bảng tần số: là bảng liệt kê các giá trị hoặc khoảng giá trị (lớp) của dữ liệu và tần suất xuất hiện tương ứng (tần số tuyệt đối).
– Tần số tuyệt đối: số lần xuất hiện giá trị hoặc lớp thứ .
– Tổng số quan sát :
– Tần số tương đối:
– Tần số cộng dồn :
Điều kiện áp dụng và giới hạn:
– Dữ liệu rời rạc hoặc liên tục đều có thể lập bảng tần số.
– Với dữ liệu liên tục, ta chia thành các lớp (khoảng giá trị) có bề rộng phù hợp.
2.2 Công thức và quy tắc
Dưới đây là các công thức và quy tắc cần nhớ khi lập bảng tần số và vẽ biểu đồ tần số:
- Công thức tính số lớp (theo quy tắc Sturges):
- Công thức tính bề rộng mỗi lớp:
- Tần số tuyệt đối:
- Tần số tương đối:
- Tần số cộng dồn:
Cách ghi nhớ công thức:
– Liên hệ tần số tuyệt đối với số lần đếm.
– Tần số tương đối là tần số tuyệt đối chia tổng quan sát.
– Bề rộng lớp = (max−min) chia k.
3. Ví dụ minh họa chi tiết
3.1 Ví dụ cơ bản
Cho điểm số 10 học sinh: 7, 8, 6, 9, 7, 8, 10, 6, 7, 8. Lập bảng tần số và vẽ biểu đồ cột.
Bước 1: Liệt kê giá trị và đếm tần số:
7 xuất hiện 3 lần, 8 xuất hiện 3 lần, 6 xuất hiện 2 lần, 9 xuất hiện 1 lần, 10 xuất hiện 1 lần.
Bước 2: Lập bảng tần số:
| Điểm| 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|---|---|---|---|---|---|
|| 2 | 3 | 3 | 1 | 1 |
|| 0.2 | 0.3 | 0.3 | 0.1 | 0.1 |
Bước 3: Vẽ biểu đồ cột với trục hoành là và trục tung là .
3.2 Ví dụ nâng cao
Cho cân nặng (kg) của 30 học sinh, ta chia thành 5 lớp: [45;50), [50;55), [55;60), [60;65), [65;70). Đếm tần số tuyệt đối và vẽ histogram.
Bước 1: Đếm số học sinh mỗi lớp, giả sử ta được.
Bước 2: Bảng tần số:
| Lớp | [45;50) | [50;55) | [55;60) | [60;65) | [65;70) |
|---|---|---|---|---|---|
|| 3 | 8 | 10 | 6 | 3 |
|| 0.1 | 0.27 | 0.33 | 0.2 | 0.1 |
|| 3 | 11 | 21 | 27 | 30 |
Bước 3: Vẽ histogram: mỗi cột có chiều rộng bằng bề rộng lớp và chiều cao tỉ lệ với.
4. Các trường hợp đặc biệt
– Lớp dữ liệu không đều bề rộng: vẽ biểu đồ miền thay vì histogram.
– Dữ liệu rời rạc nhưng quá nhiều giá trị: nên nhóm thành lớp.
– Khi giá trị trùng ranh giới, thống nhất quy tắc bên trái hoặc bên phải.
5. Lỗi thường gặp và cách tránh
5.1 Lỗi về khái niệm
– Nhầm lẫn tần số tuyệt đối () và tần số tương đối ().
– Nhầm tần số cộng dồn () với tần số tương đối cộng dồn.
– Đánh giá sai bề rộng lớp khi chia nhóm.
5.2 Lỗi về tính toán
– Viết sai công thức.
– Tính nhầm tổng.
– Quên cộng dồn khi cần.
Phương pháp kiểm tra: so sánh tổng với, tổng với 1.
6. Luyện tập miễn phí ngay
Truy cập ngay 100+ bài tập Bảng tần số và biểu đồ tần số miễn phí. Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập và theo dõi tiến độ để cải thiện kỹ năng thống kê.
7. Tóm tắt và ghi nhớ
– Bảng tần số giúp tổ chức dữ liệu.
–,,là ba khái niệm trọng tâm.
– Histogram là biểu đồ cột liên tục thể hiện phân bố.
Checklist trước khi làm bài:
1. Xác định dữ liệu rời rạc hay liên tục.
2. Chọn số lớp và bề rộng phù hợp.
3. Đếm tần số và tính tần số tương đối.
4. Vẽ biểu đồ đúng tỷ lệ.
Kế hoạch ôn tập hiệu quả: định kỳ lập bảng tần số với dữ liệu thực tế, so sánh kết quả và tự đánh giá.
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại