Blog

Giải thích chi tiết: Biệt luận dựa vào Δ trong phương trình bậc hai

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về biệt luận dựa vào Δ

Biệt luận dựa vào Δ (chữ Hy Lạp: Delta, còn gọi là biệt luận theo biệt thức delta) là một trong những khái niệm trung tâm khi giải phương trình bậc hai một ẩn, xuất hiện rộng rãi từ chương trình Toán lớp 9. Việc hiểu và vận dụng thành thạo biệt luận Δ giúp học sinh xác định nhanh số nghiệm của phương trình bậc hai, từ đó chọn được phương pháp giải thích hợp. Đây là nội dung nền tảng, đóng vai trò quan trọng cho các bài toán đại số bậc cao hơn và ứng dụng trong thực tiễn.

2. Định nghĩa và công thức biệt luận Δ

Phương trình bậc hai một ẩn tổng quát có dạng:

ax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0

Trong đó a0a \neq 0. Để giải, ta sử dụng công thức nghiệm và biệt thức delta (Δ\Delta):

Δ=b24ac\Delta = b^2 - 4ac

Căn cứ vào giá trị củaΔ\Delta, ta suy ra số nghiệm của phương trình:

  • NếuΔ>0\Delta > 0: phương trình có hai nghiệm phân biệt.
  • NếuΔ=0\Delta = 0: phương trình có nghiệm kép.
  • NếuΔ<0\Delta < 0: phương trình vô nghiệm trong tập số thực.

3. Quy trình biệt luận – Cách áp dụng từng bước

Dưới đây là quy trình biệt luận cụ thể cho phương trình bậc hai:

  1. Bước 1: Xác định hệ số aa,bb,cctrong phương trình.
  2. Bước 2: TínhΔ=b24ac\Delta = b^2 - 4ac.
  3. Bước 3: Dựa vào dấu hiệu củaΔ\Delta, kết luận về số nghiệm:
  4. -Δ>0\Delta > 0: hai nghiệm phân biệt:
  5. x1=b+Δ2a<br>x_1 = \frac{-b + \sqrt{\Delta}}{2a} <br>x_2 = \frac{-b - \sqrt{\Delta}}{2a}$
  6. -Δ=0\Delta = 0: nghiệm kép:
  7. x=b2ax = \frac{-b}{2a}
  8. -Δ<0\Delta < 0: phương trình vô nghiệm.

4. Ví dụ minh họa chi tiết

Ví dụ 1: Giải và biệt luận phương trìnhx23x+2=0x^2 - 3x + 2 = 0

- Xác địnha=1a = 1,b=3b = -3,c=2c = 2

- TínhΔ=(3)24×1×2=98=1>0\Delta = (-3)^2 - 4 \times 1 \times 2 = 9 - 8 = 1 > 0

=> Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=3+12=2x_1 = \frac{3 + 1}{2} = 2;x2=312=1x_2 = \frac{3 - 1}{2} = 1

Ví dụ 2: Giải và biệt luận phương trình2x24x+2=02x^2 - 4x + 2 = 0

a=2,b=4,c=2a = 2, b = -4, c = 2

Δ=(4)24×2×2=1616=0\Delta = (-4)^2 - 4 \times 2 \times 2 = 16 - 16 = 0

=> Phương trình có nghiệm kép:

x=44=1x = \frac{4}{4} = 1

Ví dụ 3: Giải và biệt luận phương trìnhx2+2x+5=0x^2 + 2x + 5 = 0

a=1,b=2,c=5a = 1, b = 2, c = 5

Δ=224×1×5=420=16<0\Delta = 2^2 - 4 \times 1 \times 5 = 4 - 20 = -16 < 0

=> Phương trình vô nghiệm.

5. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Nếua=0a = 0thì phương trình trở thành bậc nhất (bx+c=0bx + c = 0). Không áp dụng biệt luận Δ.

- Nếub=0b = 0hoặcc=0c = 0(phương trình thiếu một hoặc hai hệ số), nên đơn giản hóa trước khi áp dụng biệt luận.

- Đôi khi yêu cầu biệt luận theo tham số, nghĩa là aa,bbhoặccccó chứa ẩn.

6. Mối liên hệ giữa biệt luận Δ và các khái niệm khác

Biệt luận Δ liên quan tới nhiều kiến thức toán học khác nhau:

  • Dấu của tam thức bậc hai: Xác định miền nghiệm của bất phương trình dạngax2+bx+c>0ax^2 + bx + c > 0hoặc<0< 0.
  • Hàm số bậc hai: Vị trí giao điểm của paraboly=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + cvới trục hoành phụ thuộc vào nghiệm của phương trình và giá trị Δ\Delta.
  • Ứng dụng thực tiễn: Tìm thời gian, quãng đường, vận tốc,… trong các bài toán chuyển động, vật lý sử dụng công thức bậc hai.

7. Bài tập vận dụng và lời giải chi tiết

Bài 1: Giải và biệt luận phương trìnhx2+(2m1)x+m2=0x^2 + (2m - 1)x + m^2 = 0với mọi giá trị củamm.

Giải:

a=1a = 1,b=2m1b = 2m - 1,c=m2c = m^2.

Δ=[2m1]241m2=4m24m+14m2=4m+1\Delta = [2m-1]^2 - 4 \cdot 1 \cdot m^2 = 4m^2 - 4m + 1 - 4m^2 = -4m + 1

- NếuΔ>04m+1>0m<14\Delta > 0 \Leftrightarrow -4m + 1 > 0 \Leftrightarrow m < \frac{1}{4}: hai nghiệm phân biệt.

- NếuΔ=0m=14\Delta = 0 \Leftrightarrow m = \frac{1}{4}: nghiệm kép.

- NếuΔ<0m>14\Delta < 0 \Leftrightarrow m > \frac{1}{4}: vô nghiệm.

Bài 2: Giải và biệt luận phương trìnhmx24x+1=0mx^2 - 4x + 1 = 0vớimmlà tham số.

Giải:

a=ma = m,b=4b = -4,c=1c = 1.

m0m \neq 0(nếum=0m = 0, phương trình trở thành bậc nhất:4x+1=0-4x+1=0)

Δ=(4)24mc=164m1=164m\Delta = (-4)^2 - 4mc = 16 - 4m \cdot 1 = 16 - 4m

-Δ>0m<4\Delta > 0 \Leftrightarrow m < 4: hai nghiệm phân biệt.

-Δ=0m=4\Delta = 0 \Leftrightarrow m = 4: nghiệm kép.

-Δ<0m>4\Delta < 0 \Leftrightarrow m > 4: vô nghiệm.

8. Các lỗi thường gặp khi biệt luận Δ và cách tránh

  • Quên điều kiệna0a \neq 0. Vớia=0a = 0, không dùng công thức Δ mà giải phương trình bậc nhất.
  • Tính saiΔ\Deltado nhầm lẫn dấu hoặc hệ số.
  • Không xét hết tất cả trường hợp tham số khi biệt luận (thiếu nghiệm hoặc bỏ sót điều kiện).
  • Quên kiểm tra hoặc kết luận số nghiệm của phương trình sau khi tính Δ.

9. Tóm tắt và ghi nhớ về biệt luận dựa vào Δ

  • Biệt thứcΔ=b24ac\Delta = b^2 - 4acgiúp xác định số nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn.
  • Luôn xác địnha,b,ca, b, cchính xác và đảm bảoa0a \neq 0trước khi biệt luận.
  • Biệt luận Δ là công cụ nền tảng để học tốt các chuyên đề về phương trình, bất phương trình và hàm số bậc hai.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".