Blog

Chiến lược giải Bài 3. Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán Bài 3. Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (Toán 9)

- Đặc điểm: hệ phương trình gồm hai ẩnx,yx,y, mỗi phương trình bậc nhất.

- Tần suất xuất hiện trong đề thi và bài kiểm tra: rất phổ biến, thường chiếm 1–2 điểm.

- Tầm quan trọng: củng cố kiến thức đại số lớp 9, nền tảng cho các dạng hệ phương trình nâng cao.

- Cơ hội luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

- Xuất hiện dưới dạng hệ:a1x+b1y=c1a_1x + b_1y = c_1a2x+b2y=c2a_2x + b_2y = c_2.

- Từ khóa: “hệ phương trình”, “hai ẩn”, “giải”.

- Phân biệt với phương trình một ẩn hay bất phương trình: có hai phương trình liên kết.

2.2 Kiến thức cần thiết

- Công thức và định lý: phương pháp thế, phương pháp cộng đại số.

- Kỹ năng tính toán: biến đổi đại số, rút gọn, nhân chia, tính toán cẩn thận.

- Mối liên hệ: giải phương trình bậc nhất, đồ thị hàm số tuyến tính.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

- Đọc kỹ hệ cho trước, xác định các hệ số ai,bi,cia_i,b_i,c_i.

- Xác định yêu cầu: tìmx,yx,ythỏa mãn cả hai phương trình.

- Ghi chú điều kiện đặc biệt (nếu có): hệ vô nghiệm hay vô số nghiệm.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

- Chọn phương pháp phù hợp: thế nếu hệ đơn giản hoặc biến số dễ bộc lộ; cộng khi hệ cân xứng.

- Sắp xếp thứ tự: quy về phương trình một ẩn trước, sau đó tìm ẩn kia.

- Dự đoán kết quả sơ bộ để kiểm tra nhanh sau khi giải.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

- Áp dụng công thức: thế x=x=…hoặc cộng phương trình để khử ẩn.

- Tính toán từng bước, ghi chép rõ ràng để tránh nhầm lẫn.

- Kiểm tra kết quả: thay nghiệm vào cả hai phương trình.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Phương pháp thế: giải phương trình thứ nhất tìmxx(hoặcyy), thế vào phương trình thứ hai.

- Ưu điểm: đơn giản, dễ hiểu; Hạn chế: có thể dẫn đến phân số phức tạp.

- Sử dụng khi một ẩn có hệ số ±1\pm 1hoặc dễ dàng tách biến.

4.2 Phương pháp nâng cao

- Phương pháp cộng đại số: nhân phương trình sao cho hệ số của một ẩn đối nhau, sau đó cộng.

- Kỹ thuật giải nhanh: nhận diện hệ số và khử ngay để rút gọn phép tính.

- Mẹo: chọn lcm (bội chung nhỏ nhất) của hệ số để giảm sai số.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Giải hệ

2x+y=5,  x3y=4\\{2x + y = 5,\; x - 3y = -4\\}
.

Phân tích: Hệ số xxở phương trình thứ hai là11, thuận tiện phương pháp thế.

Lời giải:

Bước 1. Từ x3y=4x - 3y = -4suy rax=4+3yx = -4 + 3y.

Bước 2. Thế vào2x+y=52x + y = 5:2(4+3y)+y=58+6y+y=57y=13y=1372(-4 + 3y) + y = 5 \Rightarrow -8 + 6y + y = 5 \Rightarrow 7y = 13 \Rightarrow y = \frac{13}{7}.

Bước 3. Tìmxx:x=4+3137=4+397=117x = -4 + 3 \cdot \frac{13}{7} = -4 + \frac{39}{7} = \frac{11}{7}.

Kết quả:(x,y)=(117,137)(x,y) = (\frac{11}{7},\frac{13}{7}).

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Giải hệ

3x2y=7,  4x+5y=1\\{3x - 2y = 7,\;4x + 5y = 1\\}
.

Cách 1 – Phương pháp cộng: nhân PT1 với 5 và PT2 với 2:15x10y=3515x - 10y = 358x+10y=28x + 10y = 2.

Cộng hai phương trình:23x=37x=372323x = 37 \Rightarrow x = \frac{37}{23}.

Thế vào3x2y=73x - 2y = 7:337232y=72y=711123=5023y=25233 \cdot \frac{37}{23} - 2y = 7 \Rightarrow -2y = 7 - \frac{111}{23} = \frac{50}{23} \Rightarrow y = -\frac{25}{23}.

Cách 2 – Phương pháp thế: từ 3x2y=73x - 2y = 7suy ray=3x72y = \frac{3x - 7}{2}, thế vào4x+5y=14x + 5y = 1, giải tiếp.

Kết quả cuối cùng:(x,y)=(3723,2523)(x,y) = (\frac{37}{23},-\frac{25}{23}).

6. Các biến thể thường gặp

- Hệ phương trình có tham số trong hệ số hoặc vế phải.

- Hệ phương trình có biểu thức phân số, căn thức.

- Cách điều chỉnh: quy đồng mẫu, đặt ẩn phụ rồi giải.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

- Chọn sai phương pháp dẫn đến phép biến đổi phức tạp.

- Phòng tránh: phân tích hệ số, chọn khử hoặc thế hợp lý.

7.2 Lỗi về tính toán

- Sai sót khi khử ẩn, nhầm dấu khi cộng/trừ.

- Lỗi làm tròn: không làm tròn giữa chừng, giữ phân số.

- Kiểm tra: thay nghiệm vào cả hai phương trình.

8. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập 42.226+ bài tập cách giải Bài 3. Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn miễn phí, không cần đăng ký.

- Thực hành đa dạng tình huống, theo dõi tiến độ và đánh giá kết quả.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Tuần 1: Làm 10 bài cơ bản, nắm vững phương pháp thế và cộng.

- Tuần 2: Làm 10 bài nâng cao, rèn kỹ năng tính toán và xử lý biến thể.

- Đánh giá: so sánh kết quả qua bài kiểm tra tự luyện, cải thiện điểm yếu.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".