Cách giải bài toán bất phương trình dạng ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b ≥ 0, ax + b ≤ 0 chi tiết cho học sinh lớp 9
1. Giới thiệu về bài toán bất phương trình dạng ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b ≥ 0, ax + b ≤ 0
Trong chương trình Đại số lớp 9, bất phương trình bậc nhất một ẩn là một trong những nội dung trọng tâm. Việc giải tốt dạng bài này không chỉ giúp học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản mà còn là nền tảng để học các dạng toán bất phương trình phức tạp hơn. Đặc biệt, bất phương trình dạng,,,xuất hiện rất nhiều trong đề kiểm tra, thi học kỳ, cũng như các đề luyện thi vào lớp 10.
2. Đặc điểm của bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Dạng tổng quát:,,,với.
- Khi, bất phương trình trở thành,,,— là những bất phương trình hằng số (không có ẩn), chỉ còn kiểm tra tính đúng/sai.
- Dạng này chỉ có một ẩn số và là bậc nhất (lũy thừa cao nhất củalà ).
- Đây là dạng bất phương trình đơn giản nhất, dễ nhận ra quy tắc biến đổi chiều bất phương trình khi nhân chia với số âm.
3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán
- Xác định hệ số kháchay không.
- Đưa ẩnvề một vế, các hằng số về vế còn lại.
- Chia cả hai vế cho hệ số (lưu ý đổi chiều nếu).
- Viết nghiệm dưới dạng biểu thức hoặc tập hợp số.
4. Các bước giải bất phương trình bậc nhất một ẩn với ví dụ minh họa
- Bước 1: Xác định dạng bất phương trình và kiểm tra hệ số .
- Bước 2: Chuyển các hạng tử chứavề một vế, hằng số sang vế còn lại.
- Bước 3: Chia cả 2 vế cho hệ số , chú ý ĐẢO CHIỀU bất phương trình nếu.
- Bước 4: Diễn đạt nghiệm ở dạng thích hợp (dùng ký hiệu khoảng, tập hợp).
Ví dụ 1: Giải bất phương trình.
- Chuyểnsang vế trái:.
- Giải:, chia cả hai vế cho(nên không đổi chiều):.
- Kết luận: Nghiệm là .
Ví dụ 2: Giải bất phương trình.
- Chia cả hai vế cho(số âm, ĐẢO CHIỀU):.
- Kết luận: Nghiệm là .
5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ
• Nếu: Sau khi chia cho, giữ nguyên chiều bất phương trình.
• Nếu: Sau khi chia cho, nhấc nhớ phải đảo chiều bất phương trình.
• Dấu '>' chuyển thành '<' và ngược lại nếu nhân/chia với số âm.
• Diễn đạt kết quả bằng kí hiệu tập hợp hoặc khoảng.
• Dạng bất phương trình vô nghiệm: nếu giải ra điều vô lý (ví dụ ).
6. Các biến thể thường gặp và điều chỉnh chiến lược
- Bất phương trình có nhiều bước chuyển vế hơn (phải thu gọn các biểu thức).
- Biến đổi bất phương trình chứa ẩn ở cả hai vế: chuyển các hạng tử chứavề một phía.
- Bất phương trình có phân số: Quy đồng mẫu (nếu cần), rồi thực hiện các bước cơ bản như trên.
- Dạng chứa tham số : Phân tích các trường hợp,,.
7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết theo từng bước
Bài tập: Giải bất phương trình.
- Chuyểnsang vế trái, số hạng còn lại sang vế phải:.
- .
- Vậy nghiệm là .
Bài tập: Giải bất phương trình.
- Nhân cả hai vế với(là số dương):.
- .
- Vậy nghiệm là .
8. Bài tập thực hành cho học sinh luyện tập
- Bài 1: Giải các bất phương trình sau:
- (a)
- (b)
- (c)
- Bài 2: Cho bất phương trình, tìm tập nghiệm khi:
- a)
- b)
9. Các mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến
- Cực kỳ chú ý khi chia/phép nhân hai vế với số âm: LUÔN đảo chiều bất phương trình!
- Thu gọn kỹ càng các vế trước khi thực hiện chia.
- Không bỏ sót nghiệm khi có dấu '=' (ví dụ ).
- Nhớ diễn đạt nghiệm dưới dạng tập hợp số hoặc ký hiệu khoảng đúng nhất.
- Luôn kiểm tra nghiệm bằng cách thay lại vào bất phương trình ban đầu.
- Kiểm tra điều kiện tồn tại nếu bất phương trình có phân số (mẫu khác 0).
Hy vọng với bài hướng dẫn trên, bạn đã hiểu rõ cách giải bài toán bất phương trình dạng,,,. Hãy luyện tập nhiều để thành thạo dạng bài này và đạt điểm số cao trong các bài kiểm tra, kỳ thi nhé!
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại