Blog

Cách giải bài toán bất phương trình dạng ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b ≥ 0, ax + b ≤ 0 chi tiết cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán bất phương trình dạng ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b ≥ 0, ax + b ≤ 0

Trong chương trình Đại số lớp 9, bất phương trình bậc nhất một ẩn là một trong những nội dung trọng tâm. Việc giải tốt dạng bài này không chỉ giúp học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản mà còn là nền tảng để học các dạng toán bất phương trình phức tạp hơn. Đặc biệt, bất phương trình dạngax+b>0ax + b > 0,ax+b<0ax + b < 0,ax+b0ax + b \geq 0,ax+b0ax + b \leq 0xuất hiện rất nhiều trong đề kiểm tra, thi học kỳ, cũng như các đề luyện thi vào lớp 10.

2. Đặc điểm của bất phương trình bậc nhất một ẩn

  • Dạng tổng quát:ax+b>0ax + b > 0,ax+b<0ax + b < 0,ax+b0ax + b \geq 0,ax+b0ax + b \leq 0vớia0a \neq 0.
  • Khia=0a=0, bất phương trình trở thànhb>0b > 0,b<0b < 0,b0b \geq 0,b0b \leq 0— là những bất phương trình hằng số (không có ẩn), chỉ còn kiểm tra tính đúng/sai.
  • Dạng này chỉ có một ẩn số xxvà là bậc nhất (lũy thừa cao nhất củaxx11).
  • Đây là dạng bất phương trình đơn giản nhất, dễ nhận ra quy tắc biến đổi chiều bất phương trình khi nhân chia với số âm.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

  • Xác định hệ số aakhác00hay không.
  • Đưa ẩnxxvề một vế, các hằng số về vế còn lại.
  • Chia cả hai vế cho hệ số aa(lưu ý đổi chiều nếua<0a < 0).
  • Viết nghiệm dưới dạng biểu thức hoặc tập hợp số.

4. Các bước giải bất phương trình bậc nhất một ẩn với ví dụ minh họa

  • Bước 1: Xác định dạng bất phương trình và kiểm tra hệ số aa.
  • Bước 2: Chuyển các hạng tử chứaxxvề một vế, hằng số sang vế còn lại.
  • Bước 3: Chia cả 2 vế cho hệ số aa, chú ý ĐẢO CHIỀU bất phương trình nếua<0a < 0.
  • Bước 4: Diễn đạt nghiệm ở dạng thích hợp (dùng ký hiệu khoảng, tập hợp).

Ví dụ 1: Giải bất phương trình3x7>23x - 7 > 2.

  • Chuyển22sang vế trái:3x72>03x9>03x - 7 - 2 > 0 \Leftrightarrow 3x - 9 > 0.
  • Giải:3x>93x > 9, chia cả hai vế cho33(>0> 0nên không đổi chiều):x>3x > 3.
  • Kết luận: Nghiệm là x>3x > 3.

Ví dụ 2: Giải bất phương trình2x+17-2x + 1 \leq 7.

  • 2x+172x6-2x + 1 \leq 7 \Leftrightarrow -2x \leq 6
  • Chia cả hai vế cho2-2(số âm, ĐẢO CHIỀU):x3x \geq -3.
  • Kết luận: Nghiệm là x3x \geq -3.

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

• Nếua>0a > 0: Sau khi chia choaa, giữ nguyên chiều bất phương trình.
• Nếua<0a < 0: Sau khi chia choaa, nhấc nhớ phải đảo chiều bất phương trình.
• Dấu '>' chuyển thành '<' và ngược lại nếu nhân/chia với số âm.
• Diễn đạt kết quả bằng kí hiệu tập hợp hoặc khoảng.
• Dạng bất phương trình vô nghiệm: nếu giải ra điều vô lý (ví dụ 0>10 > 1).

6. Các biến thể thường gặp và điều chỉnh chiến lược

  • Bất phương trình có nhiều bước chuyển vế hơn (phải thu gọn các biểu thức).
  • Biến đổi bất phương trình chứa ẩn ở cả hai vế: chuyển các hạng tử chứaxxvề một phía.
  • Bất phương trình có phân số: Quy đồng mẫu (nếu cần), rồi thực hiện các bước cơ bản như trên.
  • Dạng chứa tham số aa: Phân tích các trường hợpa>0a > 0,a=0a = 0,a<0a < 0.

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết theo từng bước

Bài tập: Giải bất phương trình4x5<3x+24x - 5 < 3x + 2.

  • Chuyển3x3xsang vế trái, số hạng còn lại sang vế phải:4x3x<2+54x - 3x < 2 + 5.
  • x<7x < 7.
  • Vậy nghiệm là x<7x < 7.

Bài tập: Giải bất phương trình2x13>1\frac{2x-1}{3} > 1.

  • Nhân cả hai vế với33(là số dương):2x1>32x-1 > 3.
  • 2x>4x>22x > 4 \Rightarrow x > 2.
  • Vậy nghiệm là x>2x > 2.

8. Bài tập thực hành cho học sinh luyện tập

  • Bài 1: Giải các bất phương trình sau:
  • (a)5x82x+45x - 8 \geq 2x + 4
  • (b)3x+7<4-3x + 7 < 4
  • (c)x321\frac{x-3}{2} \leq 1
  • Bài 2: Cho bất phương trìnhax+2>6ax + 2 > 6, tìm tập nghiệm khi:
  • a)a>0a > 0
  • b)a<0a < 0

9. Các mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Cực kỳ chú ý khi chia/phép nhân hai vế với số âm: LUÔN đảo chiều bất phương trình!
  • Thu gọn kỹ càng các vế trước khi thực hiện chia.
  • Không bỏ sót nghiệm khi có dấu '=' (ví dụ ,\geq, \leq).
  • Nhớ diễn đạt nghiệm dưới dạng tập hợp số hoặc ký hiệu khoảng đúng nhất.
  • Luôn kiểm tra nghiệm bằng cách thay lại vào bất phương trình ban đầu.
  • Kiểm tra điều kiện tồn tại nếu bất phương trình có phân số (mẫu khác 0).

Hy vọng với bài hướng dẫn trên, bạn đã hiểu rõ cách giải bài toán bất phương trình dạngax+b>0ax + b > 0,ax+b<0ax + b < 0,ax+b0ax + b \geq 0,ax+b0ax + b \leq 0. Hãy luyện tập nhiều để thành thạo dạng bài này và đạt điểm số cao trong các bài kiểm tra, kỳ thi nhé!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".