Blog

Chiến lược hiệu quả: Cách giải bài toán phương trình bậc nhất hai ẩn lớp 9

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu chung về phương trình bậc nhất hai ẩn

Phương trình bậc nhất hai ẩn là nền tảng quan trọng trong chương trình Đại số lớp 9, không chỉ là kiến thức trọng tâm mà còn là công cụ nền tảng để giải các bài toán thực tiễn cũng như giải quyết hệ phương trình trong các cấp học cao hơn. Việc nắm vững cách giải bài toán phương trình bậc nhất hai ẩn giúp học sinh tự tin khi gặp các dạng toán liên quan, vận dụng thành thạo các kỹ thuật đại số và xây dựng tư duy logic bài bản.

2. Đặc điểm nhận biết phương trình bậc nhất hai ẩn

Đây là phương trình có dạng tổng quát: ax+by=cax + by = c, trong đó a,b,ca, b, clà các hằng số cho trước,xxyylà hai ẩn.Đặc điểm:

  • Bậc nhất: Các ẩn xuất hiện với số mũ 1
  • Có hai ẩn (thường là xxyy)
  • Hệ số của ít nhất một ẩn phải khác 0
  • Tập nghiệm vô số: mỗi cặp(x,y)(x, y)thỏa mãn đều là nghiệm. Đồ thị là một đường thẳng trên mặt phẳng tọa độ.

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán phương trình bậc nhất hai ẩn

Để giải được các bài toán liên quan, bạn nên chọn chiến lược phù hợp, bao gồm các bước chính:

  • Nhận biết dạng tổng quát của phương trình.
  • Tìm các nghiệm tổng quát (hoặc nghiệm nguyên, nghiệm dương, v.v.)
  • Biểu diễn một ẩn theo ẩn còn lại.
  • Phân tích các điều kiện phụ hợp bài toán yêu cầu (giá trị nguyên, dương, âm, ràng buộc về số học, thực tế...).
  • Áp dụng các kỹ thuật luyện tập: liệt kê, dùng bảng, vẽ đồ thị hoặc phương pháp thế.

4. Hướng dẫn giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải phương trình2x+3y=122x + 3y = 12vớix,yx, ylà số nguyên dương.

  • Bước 1: Biểu diễn một ẩn theo ẩn kia

Chọn biểu diễnyytheoxx:

2x+3y=123y=122xy=122x32x + 3y = 12 \Rightarrow 3y = 12 - 2x \Rightarrow y = \frac{12 - 2x}{3}

  • Bước 2: Áp dụng điều kiện yêu cầu (ở đây là x,yx, ynguyên dương)

yynguyên khi122x12 - 2xchia hết cho33.

Đặt122x=3k2x=123kx=123k212 - 2x = 3k \Rightarrow 2x = 12 - 3k \Rightarrow x = \frac{12 - 3k}{2}

Để x,y>0x, y > 0, ta có:

  • +y>0122x3>0x<6y > 0 \Rightarrow \frac{12-2x}{3} > 0 \Rightarrow x < 6
  • +x>0x > 0

Ta thử các giá trị x=1,2,3,4,5x = 1, 2, 3, 4, 5vào công thức:

  • x=1:y=1223=103x = 1: y = \frac{12 - 2}{3} = \frac{10}{3}(không nguyên)
  • x=2:y=1243=83x = 2: y = \frac{12 - 4}{3} = \frac{8}{3}(không nguyên)
  • x=3:y=1263=2x = 3: y = \frac{12 - 6}{3} = 2→ hợp lệ
  • x=4:y=1283=43x = 4: y = \frac{12 - 8}{3} = \frac{4}{3}(không nguyên)
  • x=5:y=12103=23x = 5: y = \frac{12 - 10}{3} = \frac{2}{3}(không nguyên)

Vậy nghiệm nguyên dương là (x,y)=(3,2)(x, y) = (3, 2).

Đối với yêu cầu nghiệm tổng quát, bạn chỉ cần giữ xxlà số thực, và yysẽ nhận được mọi giá trị tương ứng.

5. Công thức và kỹ thuật giải thường dùng

Một số kỹ thuật học sinh cần nắm vững:

  • Đưa về dạng chuẩnax+by=cax + by = c
  • Biểu diễn một ẩn dựa vào ẩn còn lại:x=cbyax = \frac{c - by}{a}hoặcy=caxby = \frac{c - ax}{b}
  • Kiểm tra điều kiện nguyên/dương/âm theo bài yêu cầu
  • Nếu có thêm phương trình thứ hai, giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số
  • Sử dụng bảng giá trị hoặc vẽ đồ thị để minh họa nghiệm

6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược giải

  • Tìm nghiệm nguyên, nghiệm dương, nghiệm âm: Phân tích kỹ điều kiện chia hết khi biểu diễn một ẩn theo ẩn còn lại.
  • Bài toán thực tế: Đọc kỹ đề bài để chuyển các đại lượng thực tế sang phương trình bậc nhất hai ẩn.
  • Dạng hệ phương trình: Dùng các phương pháp giải hệ (thế hoặc cộng đại số).
  • Yêu cầu vẽ đồ thị: Biến đổi và xác định hai điểm bất kỳ để vẽ đường thẳng trên mặt phẳng tọa độ.

7. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài tập: Tìm các nghiệm nguyên dương của phương trình3x+4y=243x + 4y = 24.

  • Bước 1:3x+4y=244y=243xy=243x43x + 4y = 24 \Rightarrow 4y = 24 - 3x \Rightarrow y = \frac{24 - 3x}{4}
  • Bước 2:yynguyên khi243x24 - 3xchia hết cho44. Gọi243x=4kx=244k324 - 3x = 4k \Rightarrow x = \frac{24 - 4k}{3}
  • Điều kiệnx>0,y>03x<24,x>00<x<8x > 0, y > 0 \Rightarrow 3x < 24, x > 0 \Rightarrow 0 < x < 8
  • Thử các giá trị xxtừ 11 đến77xem khi nàoyynguyên:
  • x=2:y=2464=184x = 2: y = \frac{24 - 6}{4} = \frac{18}{4}(không nguyên)
  • x=4:y=24124=3x = 4: y = \frac{24 - 12}{4} = 3
  • x=8x = 8vượt quá điều kiện
  • Kiểm tra tiếp:x=0:y=6x = 0: y = 6,x=1:y=214x = 1: y = \frac{21}{4},x=2:y=184x = 2: y = \frac{18}{4}. Tiếp tục kiểm tra sẽ có x=4:y=3x = 4: y = 3,x=8:y=0x = 8: y = 0(loại, không dương)

Vậy các nghiệm nguyên dương là (x,y)=(4,3)(x, y) = (4, 3)(x,y)=(0,6)(x, y) = (0, 6).

8. Bài tập thực hành

  • 1) Tìm các nghiệm nguyên dương của phương trình4x+5y=454x + 5y = 45.
  • 2) Cho phương trình3x7y=113x - 7y = 11, tìm tất cả các nghiệm nguyên.
  • 3) Một cửa hàng bán hai loại sách Toán (xxquyển) và Văn (yyquyển) được tổng cộng 50 quyển sách với giá Toán 12.000 VNĐ/quyển, Văn 8.000 VNĐ/quyển, tổng doanh thu là 480.000 VNĐ. Lập phương trình và tìm số quyển từng loại.

9. Mẹo và lưu ý tránh sai lầm

  • Luôn kiểm tra điều kiện bài toán sau khi tìm được nghiệm (nguyên/dương/âm/không âm).
  • Sau khi biểu diễn 1 ẩn, nên kiểm tra điều kiện chia hết nếu yêu cầu nghiệm nguyên.
  • Nếu vẽ đồ thị, chỉ cần hai điểm đúng là có thể xác định được đường thẳng.
  • Đừng quên kiểm tra tất cả giá trị ẩn phù hợp theo yêu cầu đề ra.
  • Với phương trình thực tế, hãy dịch sát và chính xác các dữ kiện bài toán sang phương trình.

Những kiến thức và kỹ thuật trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ và vận dụng hiệu quả cách giải bài toán phương trình bậc nhất hai ẩn trong mọi dạng đề, luyện tập và đạt điểm cao ở các kỳ thi.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".