Blog

Cách giải bài toán Quan hệ giữa các cạnh – Hướng dẫn cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán "Quan hệ giữa các cạnh" và tầm quan trọng

Bài toán quan hệ giữa các cạnh là một trong những dạng toán trọng tâm của chương trình Toán lớp 9, đặc biệt trong phần Hình học về tam giác vuông và các hệ thức lượng trong tam giác. Đây là dạng toán giúp học sinh hiểu sâu về các mối quan hệ giữa các cạnh của tam giác, từ đó vận dụng để giải các bài toán chứng minh, tính toán chiều dài, hoặc tìm các quan hệ đặc biệt giữa các yếu tố hình học. Việc thành thạo cách giải bài toán quan hệ giữa các cạnh sẽ hỗ trợ học sinh không chỉ trong các bài kiểm tra, thi cử mà còn củng cố nền tảng để học các kiến thức toán học nâng cao hơn.

2. Đặc điểm của bài toán Quan hệ giữa các cạnh

Bài toán thường có các đặc điểm sau:

  • Đề bài thường cho tam giác (chủ yếu là tam giác vuông), cho trước một số cạnh hoặc yếu tố liên quan (ví dụ: đường cao, trung tuyến, đường phân giác,...).
  • Yêu cầu học sinh tìm ra mối quan hệ giữa các cạnh, hoặc tính độ dài một cạnh nào đó.
  • Phải vận dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông hoặc định lý Pitago và các công thức liên quan.
  • Có thể kết hợp với các kiến thức về góc, các yếu tố đặc biệt (trung tuyến, phân giác, đường cao...).

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán Quan hệ giữa các cạnh

Để giải tốt dạng toán này, bạn hãy tuân thủ các bước chiến lược sau:

  • Đọc kỹ đề, xác định rõ các dữ kiện đề bài đã cho và yêu cầu cần tìm.
  • Vẽ hình chính xác, ký hiệu rõ ràng các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Xác định mối quan hệ giữa các cạnh liên quan thông qua các công thức đã học.
  • Tìm kiếm hoặc tạo ra các tam giác vuông nhỏ có liên quan.
  • Thiết lập phương trình hoặc hệ phương trình từ các hệ thức vừa xác định.
  • Giải phương trình và kiểm tra tính hợp lý của kết quả.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho tam giác vuông ABC tại A, biếtAB=6cmAB = 6\,cm,AC=8cmAC = 8\,cm. TínhBCBCvà đường caoAHAHkẻ từ AAxuốngBCBC.

  1. Bước 1: Vẽ hình minh họa, ký hiệu các yếu tố liên quan.
  2. Bước 2: Dựa vào tam giác vuôngABCABCtạiAA, áp dụng định lý Pitago:
  3. BC2=AB2+AC2BC2=62+82=36+64=100BC=10  cmBC^2 = AB^2 + AC^2 BC^2 = 6^2 + 8^2 = 36 + 64 = 100 \Rightarrow BC = 10\;cm
  4. Bước 3: Áp dụng hệ thức về đường cao trong tam giác vuông:
  5. Ta có:AH=AB×ACBC=6×810=4.8  cmAH = \frac{AB \times AC}{BC} = \frac{6 \times 8}{10} = 4.8\;cm

Rút ra kết luận: Các bước vẽ hình, xác định tam giác vuông, chọn công thức phù hợp, áp dụng tính toán là rất quan trọng.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

Các công thức hay sử dụng trong bài toán quan hệ giữa các cạnh lớp 9:

  • Trong tam giác vuôngABCABCtạiAA:
    BC2=AB2+AC2BC^2 = AB^2 + AC^2
    (Công thức Pitago)
  • Đường caoAHAHkẻ từ AAxuốngBCBC:
    AB×AC=BC×AHAB \times AC = BC \times AH
    Hoặc:
    AH=AB×ACBCAH = \frac{AB \times AC}{BC}
  • Hệ thức liên hệ giữa đường cao và cạnh góc vuông:
    AH2=BH×HCAH^2 = BH \times HC
    (vớiHHlà chân đường cao,BH,HCBH, HClà các đoạn thẳng trênBCBC)
  • Các công thức liên quan đến trung tuyến, phân giác,... (nâng cao):
    - Trung tuyến mam_a ứng với cạnh a:
    ma=122b2+2c2a2m_a = \frac{1}{2}\sqrt{2b^2 + 2c^2 - a^2}
    - Định lý phân giác:
    Nếu ADADlà tia phân giác trong của gócAA (DDthuộcBCBC):
    BDDC=ABAC\frac{BD}{DC} = \frac{AB}{AC}

6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

Ngoài tam giác vuông, bài toán còn có thể xuất hiện dưới các dạng:

  • Tam giác thường, liên quan đến trung tuyến, phân giác, đường cao.
  • Tìm các cạnh thông qua hệ thức lượng tổng quát hoặc các công thức lượng giác (ở mức nâng cao).
  • Kết hợp chứng minh hình học và tính toán (ví dụ: chứng minh các điểm thẳng hàng, đồng quy, v.v.).

Khi gặp các biến thể này, cần linh hoạt áp dụng phối hợp nhiều công thức, và chuyển đổi các yếu tố hình học nếu cần.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập mẫu:
Cho tam giác vuôngABCABCtạiAA,AB=9cmAB = 9\,cm,AC=12cmAC = 12\,cm. GọiHHlà chân đường cao từ AAxuốngBCBC. Tính:

  • a) Độ dàiBCBC.
  • b) Độ dàiAHAH.
  • c) Độ dàiBH,HCBH, HC.

-

  1. a) Áp dụng công thức Pitago:
    BC2=AB2+AC2=92+122=81+144=225BC=15cmBC^2 = AB^2 + AC^2 = 9^2 + 12^2 = 81 + 144 = 225 \Rightarrow BC = 15\,cm
  2. b) Đường caoAHAH:
    AH=AB×ACBC=9×1215=7.2cmAH = \frac{AB \times AC}{BC} = \frac{9 \times 12}{15} = 7.2\,cm
  3. c) Ta có:
    AH2=BH×HCBH×HC=7.22=51.84AH^2 = BH \times HC \Rightarrow BH \times HC = 7.2^2 = 51.84
    BH+HC=BC=15cmBH + HC = BC = 15\,cm.
    Ta đặt BH=x,HC=15xBH = x, HC = 15 - x:
    x(15x)=51.84x215x+51.84=0<br>Giiphươngtrıˋnhbchai(duˋngco^ngthcnghim):<br>x(15 - x) = 51.84\Leftrightarrow x^2 - 15x + 51.84 = 0 <br>Giải phương trình bậc hai (dùng công thức nghiệm):<br>x = \frac{15 \pm \sqrt{15^2 - 4 \times 51.84}}{2} = \frac{15 \pm \sqrt{225 - 207.36}}{2} = \frac{15 \pm \sqrt{17.64}}{2}<br>17.64=4.2<br> \sqrt{17.64} = 4.2
    Vậy:
    x1=15+4.22=9.6cm<br>x_1 = \frac{15 + 4.2}{2} = 9.6\,cm <br>x_2 = \frac{15 - 4.2}{2} = 5.4\,cm<br>Vy<br>VậyBH = 9.6cm,,HC = 5.4cm$.

Kết luận: Áp dụng tuần tự công thức và lưu ý kiểm tra hợp lý kết quả (tổngBH+HC=BCBH + HC = BC).

8. Bài tập luyện tập tự giải

  • Bài 1: Cho tam giác vuôngABCABCtạiAA,AB=5cmAB = 5\,cm,AC=12cmAC = 12\,cm. TínhBCBC,AHAH,BHBH, và HCHC.
  • Bài 2: Cho tam giácABCABCAB=13cmAB = 13cm,AC=14cmAC = 14cm,BC=15cmBC = 15cm. Tính độ dài trung tuyến kẻ từ AA.
  • Bài 3: Cho tam giác vuôngABCABCtạiAA,BC=20cmBC = 20cm, đường caoAH=12cmAH = 12cm. TínhABABACAC.

9. Mẹo và lưu ý để tránh lỗi sai phổ biến

  • Luôn vẽ hình rõ ràng, đánh ký hiệu đầy đủ các yếu tố.
  • Ghi nhớ các công thức định lý liên quan và vận dụng đúng trường hợp.
  • Kiểm tra kỹ đơn vị và kết quả (ví dụ tổng các đoạn có bằng cạnh lớn nhất không).
  • Không nhầm lẫn giữa các đoạn thẳng phát sinh do đường cao, trung tuyến, phân giác.
  • Nếu gặp phương trình bậc hai, hãy kiểm tra kết quả bằng cách thay ngược lại vào hệ thức ban đầu.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".