Blog

Chia hai biểu thức chứa căn thức bậc hai – Lý thuyết và hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm chia hai biểu thức chứa căn thức bậc hai

Trong chương trình Toán lớp 9, các em sẽ gặp nhiều dạng bài liên quan đến căn bậc hai như rút gọn, cộng, trừ, nhân và đặc biệt là chia hai biểu thức chứa căn thức bậc hai. Đây là một kiến thức quan trọng, không chỉ giúp các em rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức, mà còn là nền tảng để học tốt Đại số ở các lớp cao hơn và giải quyết những bài toán phức tạp hơn.

2. Định nghĩa chính xác về phép chia hai biểu thức chứa căn thức bậc hai

Chia hai biểu thức chứa căn thức bậc hai là phép toán mà trong đó cả tử số và mẫu số đều chứa căn bậc hai, có thể ở dạng số hoặc chứa biến. Mục tiêu là rút gọn biểu thức này về dạng đơn giản nhất, thường bằng cách khử căn ở mẫu số.

Ví dụ tổng quát:

A+BmC+Dn\frac{A + B\sqrt{m}}{C + D\sqrt{n}}vớim,nm, nlà các số không âm,A,B,C,DA,B,C,D là các hằng số hoặc các biểu thức đại số.

3. Các bước chia hai biểu thức chứa căn bậc hai (hướng dẫn chi tiết kèm ví dụ)

Thông thường, khi gặp phép chia hai biểu thức chứa căn thức bậc hai, ta cần thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Phân tích và rút gọn nếu có thể ở tử số và mẫu số.
  • Bước 2: Nếu mẫu số chứa căn (x\sqrt{x}hoặca+bxa + b\sqrt{x}), ta cần "khử căn ở mẫu" bằng cách nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu.
  • Bước 3: Rút gọn kết quả cuối cùng (có thể thực hiện rút gọn số, biến hoặc căn).

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức sau và rút gọn:

Giải:

Ta nhận thấy mẫu số là 252 - \sqrt{5}. Ta nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu là 2+52 + \sqrt{5}.

Tử số: (3+25)(2+5)=3×2+3×5+25×2+25×5(3 + 2\sqrt{5})(2 + \sqrt{5}) = 3 \times 2 + 3 \times \sqrt{5} + 2\sqrt{5} \times 2 + 2\sqrt{5} \times \sqrt{5}

=6+35+45+2×5=6+75+10=16+75=6 + 3\sqrt{5} + 4\sqrt{5} + 2 \times 5 = 6 + 7\sqrt{5} + 10 = 16 + 7\sqrt{5}

Mẫu số: (25)(2+5)=22(5)2=45=1(2-\sqrt{5})(2+\sqrt{5}) = 2^2 - (\sqrt{5})^2 = 4 - 5 = -1

Vậy A=(16+75)A = -(16 + 7\sqrt{5}).

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi chia biểu thức chứa căn thức bậc hai

  • Nếu mẫu số là căn đơn (dạng a\sqrt{a}): nhân cả tử và mẫu với a\sqrt{a} để loại căn.
  • Nếu mẫu số là tổng hoặc hiệu hai căn (dạng a+bxa + b\sqrt{x}): nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp abxa - b\sqrt{x}.
  • Nếu trong quá trình nhân mà mẫu số xuất hiện dạng a2(bx)2a^2 - (b\sqrt{x})^2: Áp dụng hằng đẳng thức (A+B)(AB)=A2B2(A+B)(A-B) = A^2 - B^2.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Việc chia các biểu thức chứa căn thức bậc hai không chỉ là kỹ năng quan trọng trong chương trình Đại số lớp 9 mà còn được sử dụng nhiều trong các bài toán giải phương trình, bất phương trình chứa căn, cũng như trong các bài toán về giá trị lớn nhất - nhỏ nhất của biểu thức. Đây cũng là bước đệm giúp các em tiếp cận thuận lợi hơn với kiến thức Đại số nâng cao ở THPT.

6. Bài tập minh họa mẫu (có lời giải chi tiết)

Bài 1: Rút gọn biểu thức sau:

Giải:
Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu là 31\sqrt{3} - 1:

Vậy, B=312B = \frac{\sqrt{3} - 1}{2}.

Bài 2: Rút gọn biểu thức sau:

Giải:
Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu là 3+1\sqrt{3}+1:

Tử số: (523)(3+1)=53+523×323×1=53+5623=(5323)+(56)(5 - 2\sqrt{3})(\sqrt{3} + 1) = 5\sqrt{3} + 5 - 2\sqrt{3} \times \sqrt{3} - 2\sqrt{3} \times 1 = 5\sqrt{3} + 5 - 6 - 2\sqrt{3} = (5\sqrt{3} - 2\sqrt{3}) + (5-6)

=331=3\sqrt{3} - 1
Mẫu số: (31)(3+1)=31=2(\sqrt{3}-1)(\sqrt{3} + 1) = 3 - 1 = 2

Vậy C=3312C = \frac{3\sqrt{3} - 1}{2}.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Quên nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu khi cần khử căn.
  • Nhân sai hằng đẳng thức khi tính (a+bx)(abx)(a + b\sqrt{x})(a - b\sqrt{x}).
  • Không rút gọn biểu thức đến dạng đơn giản nhất.
  • Bỏ sót điều kiện xác định: Với các biểu thức chứa căn, mẫu số phải khác 0 và biểu thức dưới dấu căn phải không âm.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Khi chia hai biểu thức chứa căn thức bậc hai, luôn chú ý khử căn ở mẫu số để đưa về dạng tối giản.
- Nhớ sử dụng biểu thức liên hợp để khử căn mẫu nếu mẫu là tổng hoặc hiệu.
- Vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức và rút gọn sau khi khử căn.
- Kiểm tra điều kiện xác định của biểu thức trước khi thực hiện phép chia.
- Thường xuyên luyện tập các bài tập rút gọn, đặc biệt với dạng bài chia biểu thức chứa căn để thành thạo kỹ năng này.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".