Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Công thức nghiệm tổng quát phương trình bậc hai - Hướng dẫn dành cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán Công thức nghiệm tổng quát

Phương trình bậc hai một ẩn là một trong những chủ đề quan trọng nhất ở lớp 9, bởi nó không chỉ xuất hiện thường xuyên trong các đề kiểm tra, thi học kỳ mà còn là nền tảng cho toán học ở cấp học cao hơn. Công thức nghiệm tổng quát giúp giải mọi phương trình bậc hai dưới dạngax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0(a0a \neq 0). Việc nắm vững chiến lược và kỹ thuật giải quyết bài toán này sẽ giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng vận dụng công thức và tránh nhầm lẫn khi làm bài.

2. Đặc điểm của bài toán sử dụng công thức nghiệm tổng quát

  • Có dạng chuẩnax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0vớia0a \neq 0.
  • Các hệ số aa,bb,cccó thể là số tự nhiên, số nguyên, phân số hoặc số thập phân.
  • Có thể yêu cầu tìm nghiệm, xét tính chất nghiệm (phân biệt, trùng nhau, không có nghiệm thực), hoặc giải quyết các bài toán ứng dụng.
  • Đôi khi phương trình cần biến đổi về dạng chuẩn trước khi áp dụng công thức.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Để giải quyết bài toán về công thức nghiệm tổng quát phương trình bậc hai hiệu quả, hãy tuân thủ chiến lược sau:

  • Bước 1: Nhận dạng phương trình bậc hai, đưa về dạng chuẩnax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0.
  • Bước 2: Xác định hệ số aa,bb,cc.
  • Bước 3: Tính biệt thứcriangle=b24acriangle = b^2 - 4ac.
  • Bước 4: Nhận xét giá trị củariangleriangle để xác định số nghiệm thực:
  1. Nếu>0\triangle > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
  2. Nếu=0\triangle = 0: Phương trình có nghiệm kép.
  3. Nếu<0\triangle < 0: Phương trình vô nghiệm thực.
  • Bước 5: Áp dụng công thức nghiệm tổng quát tương ứng để tính nghiệm:
  • Bước 6: Kiểm tra lại nghiệm (nếu được yêu cầu), trình bày đáp số.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải phương trình2x23x+1=02x^2 - 3x + 1 = 0

  1. Nhận định đây là phương trình bậc hai đã ở dạng chuẩn vớia=2a = 2,b=3b = -3,c=1c = 1.
  2. Tính biệt thức=(3)2421=98=1\triangle = (-3)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 1 = 9 - 8 = 1.
  3. >0\triangle > 0nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:

Công thức nghiệm tổng quát:

x1,2=b±2ax_{1,2} = \frac{-b \pm \sqrt{\triangle}}{2a}

Thay số:

x2=(3)12×2=314=0.5x_2 = \frac{-(-3) - \sqrt{1}}{2 \times 2} = \frac{3 - 1}{4} = 0.5

Đáp số:x1=1x_1 = 1;x2=0.5x_2 = 0.5

Ví dụ 2: Giải phương trìnhx24x+4=0x^2 - 4x + 4 = 0

  1. a=1a = 1,b=4b = -4,c=4c = 4.
  2. Tính=(4)2414=1616=0\triangle = (-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 4 = 16 - 16 = 0.
  3. =0\triangle = 0, phương trình có nghiệm kép:
x=b2a=42=2x = \frac{-b}{2a} = \frac{4}{2} = 2

Đáp số:x=2x = 2(nghiệm kép)

Ví dụ 3: Giải phương trìnhx2+x+1=0x^2 + x + 1 = 0

  1. a=1a = 1,b=1b = 1,c=1c = 1.
  2. Tính=12411=14=3\triangle = 1^2 - 4 \cdot 1 \cdot 1 = 1 - 4 = -3.
  3. <0\triangle < 0, phương trình vô nghiệm thực.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Công thức nghiệm tổng quát:
x1,2=b±b24ac2ax_{1,2} = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
  • Công thức nghiệm kép: Nếu=0\triangle = 0,x=b2ax = \frac{-b}{2a}.
  • Xác định giá trị của\triangle để nhận xét số nghiệm.
  • Trong nhiều bài toán, bạn cần thu gọn, chuyển vế hoặc chia hai vế để đưa về dạng chuẩn.
  • Sau khi tính nghiệm, luôn kiểm tra lại (thế nghiệm vào phương trình gốc) nếu thời gian cho phép.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

  • Phương trình chưa ở dạngax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0: Đưa về dạng chuẩn trước khi áp dụng công thức.
  • Các hệ số là phân số hoặc số thập phân: Cần cẩn thận khi tính toán. Khi cần, có thể nhân hai vế với một số để dễ tính hơn.
  • Phương trình chứa tham số: Cần phân tích điều kiện của tham số để xét số nghiệm hoặc giải theo ẩn.
  • Các bài toán ứng dụng (toán lời văn): Đặt ẩn, lập phương trình và giải tương tự.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập mẫu: Giải phương trình3x25x+2=03x^2 - 5x + 2 = 0

  1. Dạng chuẩn,a=3a = 3,b=5b = -5,c=2c = 2.
  2. Tính=(5)2432=2524=1\triangle = (-5)^2 - 4 \cdot 3 \cdot 2 = 25 - 24 = 1.
  3. >0\triangle > 0, có hai nghiệm:
" data-math-type="inline"> undefined

Đáp số:x1=1x_1 = 1;x2=0.5x_2 = 0.5

Ví dụ 2: Giải phương trìnhx24x+4=0x^2 - 4x + 4 = 0

  1. a=1a = 1,b=4b = -4,c=4c = 4.
  2. Tính=(4)2414=1616=0\triangle = (-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 4 = 16 - 16 = 0.
  3. =0\triangle = 0, phương trình có nghiệm kép:
x=b2a=42=2x = \frac{-b}{2a} = \frac{4}{2} = 2

Đáp số:x=2x = 2(nghiệm kép)

Ví dụ 3: Giải phương trìnhx2+x+1=0x^2 + x + 1 = 0

  1. a=1a = 1,b=1b = 1,c=1c = 1.
  2. Tính=12411=14=3\triangle = 1^2 - 4 \cdot 1 \cdot 1 = 1 - 4 = -3.
  3. <0\triangle < 0, phương trình vô nghiệm thực.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Công thức nghiệm tổng quát:
x1,2=b±b24ac2ax_{1,2} = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
  • Công thức nghiệm kép: Nếu=0\triangle = 0,x=b2ax = \frac{-b}{2a}.
  • Xác định giá trị của\triangle để nhận xét số nghiệm.
  • Trong nhiều bài toán, bạn cần thu gọn, chuyển vế hoặc chia hai vế để đưa về dạng chuẩn.
  • Sau khi tính nghiệm, luôn kiểm tra lại (thế nghiệm vào phương trình gốc) nếu thời gian cho phép.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

  • Phương trình chưa ở dạngax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0: Đưa về dạng chuẩn trước khi áp dụng công thức.
  • Các hệ số là phân số hoặc số thập phân: Cần cẩn thận khi tính toán. Khi cần, có thể nhân hai vế với một số để dễ tính hơn.
  • Phương trình chứa tham số: Cần phân tích điều kiện của tham số để xét số nghiệm hoặc giải theo ẩn.
  • Các bài toán ứng dụng (toán lời văn): Đặt ẩn, lập phương trình và giải tương tự.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập mẫu: Giải phương trình3x25x+2=03x^2 - 5x + 2 = 0

  1. Dạng chuẩn,a=3a = 3,b=5b = -5,c=2c = 2.
  2. Tính=(5)2432=2524=1\triangle = (-5)^2 - 4 \cdot 3 \cdot 2 = 25 - 24 = 1.
  3. >0\triangle > 0, có hai nghiệm:
$
x_1 = \frac{-(-5) + \sqrt{1}}{2 \cdot 3} = \frac{5 + 1}{6} = 1

x2=(5)123=516=23x_2 = \frac{-(-5) - \sqrt{1}}{2 \cdot 3} = \frac{5 - 1}{6} = \frac{2}{3}

Đáp số:x1=1x_1 = 1;x2=23x_2 = \frac{2}{3}.

8. Bài tập thực hành

Hãy giải các phương trình sau bằng công thức nghiệm tổng quát:

  • a)x26x+9=0x^2 - 6x + 9 = 0
  • b)2x2+4x+8=02x^2 + 4x + 8 = 0
  • c)x2+2x3=0x^2 + 2x - 3 = 0
  • d)5x210x+5=05x^2 - 10x + 5 = 0
  • e)x2+5x+6=0x^2 + 5x + 6 = 0

9. Mẹo và lưu ý tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn kiểm tra kỹ hệ số aa,bb,cc, bao gồm cả dấu và số.
  • Nếu phương trình chưa phải dạng chuẩn, phải chuyển về đúng dạng rồi mới xác định các hệ số.
  • Cẩn thận khi tính biệt thức\triangle, không quên dấu-.
  • Khi lấy căn bậc hai, chú ý lấy cả hai giá trị ±\pm.
  • Sau khi có nghiệm, có thể thế lại vào phương trình để kiểm tra kết quả.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".