Blog

Chiến lược giải bài toán Định nghĩa góc nội tiếp – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán Định nghĩa góc nội tiếp và ý nghĩa

Trong chương trình Toán 9, các dạng bài toán liên quan đến góc nội tiếp của đường tròn rất thường gặp trong các đề kiểm tra và thi học kỳ. Việc nắm chắc cách giải bài toán định nghĩa góc nội tiếp không chỉ giúp củng cố kiến thức nền tảng về hình học mà còn là tiền đề để hiểu và vận dụng các bài toán nâng cao, các chứng minh liên quan tới cung, dây, cung chắn góc và các quan hệ đặc biệt trong hình học phẳng.

2. Phân tích đặc điểm của bài toán định nghĩa góc nội tiếp

Các bài toán về góc nội tiếp có thể nhận biết nhờ các đặc điểm sau:

  • Xuất hiện một đường tròn (hoặc ký hiệu (O)).
  • Đề bài hỏi về số đo một góc nhận đỉnh nằm trên đường tròn (không nằm ở tâm).
  • Hai cạnh của góc cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt (hay còn gọi là dây).

Một số yêu cầu phổ biến:

  • Tính số đo góc nội tiếp khi biết số đo cung bị chắn.
  • Chứng minh các góc nội tiếp bằng nhau/in đối nhau.
  • Chứng tỏ ba điểm thẳng hàng hoặc tứ giác nội tiếp.

3. Chiến lược tổng thể khi tiếp cận bài toán định nghĩa góc nội tiếp

Khi gặp bài toán về góc nội tiếp, hãy thực hiện các bước sau:

  1. Xác định vị trí góc nội tiếp: Tìm đỉnh góc trên đường tròn và hai cạnh là các dây.
  2. Xác định cung bị chắn: Xác định cung nằm giữa hai cạnh của góc.
  3. Áp dụng định nghĩa và tính chất của góc nội tiếp để thiết lập mối quan hệ.
  4. Vẽ hình chính xác, đặt thêm ký hiệu hỗ trợ (nếu cần), chú ý xuất hiện các tứ giác nội tiếp, điểm đối xứng, đường kính, v.v.

4. Các bước giải bài toán góc nội tiếp – Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho đường tròn (O), cungABABcó số đo120120^\circ. Lấy điểmCCnằm trên đường tròn nhưng không trùngA,BA, B. Tính số đo gócACBACB.

Hướng dẫn giải:

  1. Xác địnhriangleACBriangle ACB, vớiCCnằm trên đường tròn,AA,BBcũng nằm trên đường tròn.
  2. GócACBACBlà góc nội tiếp chắn cungABAB.
  3. Theo định nghĩa, số đo góc nội tiếpACBACBbằng một nửa số đo cung bị chắn:
  4. Số đo cungABAB120    ACB^=12×120=60120^\circ \implies \widehat{ACB} = \frac{1}{2} \times 120^\circ = 60^\circ.
  5. VậyACB^=60\widehat{ACB} = 60^\circ.

Ví dụ 2: Cho đường tròn (O), hai góc nội tiếpAABBcùng chắn một cungCDCD. Chứng minh hai góc này bằng nhau.

  1. Xác định hai gócx=CAD^x = \widehat{CAD},y=CBD^y = \widehat{CBD}, đều có đỉnh thuộc đường tròn.
  2. Theo tính chất: Các góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.
  3. Vậyx=yx = y.

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn:

  • Các góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.
  • Số đo góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là 9090^\circ(góc nội tiếp chắn đường kính thì là góc vuông).
  • Nếu hai góc nội tiếp chắn hai cung bù nhau thì tổng hai góc bằng180180^\circ.

6. Các biến thể thường gặp và điều chỉnh chiến lược giải

  • Yêu cầu chứng minh các tứ giác nội tiếp: Tìm và phân tích các góc nội tiếp cùng chắn một cung.
  • Chứng minh các đỉnh cùng thuộc một đường tròn: Xét các dấu hiệu về góc nội tiếp cùng chắn một cung.
  • Áp dụng kết hợp góc ở tâm, góc nội tiếp.
  • Khai thác tính chất của đường kính (góc nội tiếp chắn đường kính là góc vuông).

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập: Cho đường tròn tâmOO, đường kínhABAB, điểmCCtrên đường tròn (CA,CBC \neq A, C \neq B). Tính số đoriangleACBriangle ACB.

  1. Xác định:ABCABClà tam giác,ABABlà đường kính,CClà điểm bất kỳ khácAA,BBtrên đường tròn.
  2. GócACBACBlà góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (cungABAB).
  3. CungABABcó số đo180180^\circ.
  4. Theo công thức góc nội tiếp:ACB^=12×180=90\widehat{ACB} = \frac{1}{2} \times 180^\circ = 90^\circ.
  5. VậyACB\triangle ACBlà tam giác vuông tạiCC.

8. Bài tập thực hành luyện tập

  • Bài 1: Cho đường tròn(O)(O),ABABlà dây cung, điểmCCtrên đường tròn thuộc cung lớnABAB(CA,BC \neq A, B), biếtextsđcungAB=80ext{sđ cung} AB = 80^\circ. Tính số đo gócACBACB.
  • Bài 2: Cho đường tròn(O)(O), các điểmA,B,C,DA, B, C, Dcùng nằm trên đường tròn, chứng minh rằng: GócABCABCvà gócADCADCcùng chắn cungACACnênABC^=ADC^\widehat{ABC} = \widehat{ADC}.
  • Bài 3: Cho đường tròn tâmOO,ABABlà đường kính,CClà điểm thuộc đường tròn (CA,BC \neq A, B). GọiMMlà trung điểmABAB. Chứng minhAMC\triangle AMClà tam giác cân tạiMM.

9. Mẹo nhớ nhanh và lưu ý sai lầm phổ biến

  • Luôn xác định chính xác cung bị chắn bởi góc nội tiếp, không nhầm lẫn với cung đối diện.
  • Nếu góc nội tiếp chắn đường kính, luôn là 9090^\circ– nhớ nhanh dấu hiệu tam giác nội tiếp đường tròn có một cạnh là đường kính thì là tam giác vuông.
  • Nên vẽ hình chỉn chu, đánh ký hiệu rõ ràng để tránh nhầm lẫn.
  • Khi các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc các cung bù nhau, hãy sử dụng triệt để tính chất đó để suy luận hoặc chứng minh.

Kết luận

Việc thành thạo cách giải bài toán định nghĩa góc nội tiếp giúp học sinh dễ dàng xử lý các đề bài hình học phẳng liên quan đến đường tròn. Đừng quên luyện tập nhiều dạng bài, đối chiếu kết quả và luôn nhớ áp dụng các định nghĩa, tính chất đã học vào các tình huống thực tế!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".