Blog

Chiến lược giải bài toán: Đường tròn ngoại tiếp tam giác và đường tròn nội tiếp tam giác lớp 9

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác

Bài toán về đường tròn ngoại tiếp tam giác và đường tròn nội tiếp tam giác là những bài toán cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong chương trình Toán 9, đặc biệt trong phần hình học. Nội dung này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức về tam giác mà còn hình thành tư duy phân tích, so sánh và ứng dụng các định lý trong giải bài tập cũng như các vấn đề thực tiễn.

2. Đặc điểm của bài toán đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác

  • Bài toán thường yêu cầu xác định hoặc chứng minh tính chất vị trí tương đối của các điểm đặc biệt: tâm đường tròn ngoại tiếp (OO), tâm đường tròn nội tiếp (II), đường kính, bán kính.
  • Có thể kết hợp với bài toán dựng hình, tính toán độ dài, chứng minh đồng quy, vuông góc hoặc các quan hệ đặc biệt giữa các đoạn thẳng, góc, diện tích,...
  • Có cả dạng hình học phẳng (chứng minh, dựng hình) và dạng tính toán (tìm bán kính, diện tích, độ dài...), thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Để giải quyết tốt loại bài toán này, học sinh cần theo 4 bước cơ bản sau:

  • Phân tích đề bài, vẽ hình chính xác, ghi chú các yếu tố đặc biệt.
  • Xác định dạng bài toán: chứng minh tính chất, dựng hình, tính toán, xác định vị trí tương đối…
  • Bám sát các kiến thức cơ bản: định lý, định nghĩa về đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp, các tính chất hình học liên quan.
  • Áp dụng linh hoạt các phương pháp giải hình học: chứng minh song song, vuông góc, bằng nhau, các tính chất cạnh - góc tam giác.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

VÍ DỤ 1: Cho tam giácABCABC. Dựng đường tròn ngoại tiếpriangleABCriangle ABC. GọiOOlà tâm,RRlà bán kính. Chứng minh rằngOOnằm trên đường trung trực của mỗi cạnh tam giác.

  1. Bước 1: Vẽ hình. Dựng tam giácABCABC, xác định đường trung trực của mỗi cạnh.
  2. Bước 2: Tìm giao điểm của ba đường trung trực. Đó chính là tâmOOcủa đường tròn ngoại tiếp.
  3. Bước 3: Biểu diễnriangleABOriangle ABO,riangleBCOriangle BCO,riangleCAOriangle CAOvà chứng minhOA=OB=OCOA = OB = OCvì cùng là bán kính. Suy raOOnằm trên đường trung trực của mỗi cạnh.

VÍ DỤ 2: Cho tam giácABCABC. Dựng đường tròn nội tiếp. GọiIIlà tâm. Chứng minhIIcách đều các cạnh tam giác.

  1. Bước 1: Vẽ tam giácABCABC, dựng phân giác các góc.
  2. Bước 2: Giao điểmIIcủa ba phân giác chính là tâm đường tròn nội tiếp.
  3. Bước 3: Dựng hình vuông góc từ IIđến các cạnh, gọi làdd. Vì IInằm trên mỗi phân giác nênddlà khoảng cách đều đối với mỗi cạnh, tứcrr(bán kính nội tiếp).

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Đường tròn ngoại tiếp tam giác:
  • Bán kính ngoại tiếp:R=abc4SR = \frac{abc}{4S}(vớia,b,ca, b, clà độ dài các cạnh tam giác,SSlà diện tíchriangleriangle)
  • Tâm ngoại tiếp là giao điểm ba đường trung trực các cạnh.
  • Đường tròn nội tiếp tam giác:
  • Bán kính nội tiếp:r=Spr = \frac{S}{p}, vớip=a+b+c2p = \frac{a+b+c}{2}là nửa chu vi.
  • Tâm nội tiếp là giao điểm ba phân giác các góc.
  • Phân giác trong chia cạnh đối diện thành đoạn tỉ lệ với hai cạnh kề.

6. Các biến thể và điều chỉnh chiến lược

Hình minh họa: Minh họa tam giác ABC với các cạnh AB = 6 cm, AC = 8 cm, BC = 10 cm, cùng đường tròn ngoại tiếp (R = 5 cm) và đường tròn nội tiếp (r = 2 cm)
Minh họa tam giác ABC với các cạnh AB = 6 cm, AC = 8 cm, BC = 10 cm, cùng đường tròn ngoại tiếp (R = 5 cm) và đường tròn nội tiếp (r = 2 cm)

Các bài toán có thể biến đổi dưới dạng: xác định tâmO,IO, Itheo toạ độ (hình học giải tích), bài toán tìm độ dài các đoạn thẳng xuất phát từ O,IO, I, hoặc liên hệ giữa các đường thẳng do ngoại tiếp/nội tiếp sinh ra. Gặp các biến thể này, cần vẽ hình cẩn thận, viết phương trình hoặc chia hình hợp lý để dễ dàng phân tích.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập: Cho tam giácABCABCAB=6cm,AC=8cm,BC=10cmAB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác.

  1. Tính nửa chu vi:p=6+8+102=12p = \frac{6 + 8 + 10}{2} = 12(cm).
  2. Tính diện tích SS bằng Heron:

    S=p(pa)(pb)(pc)=12642=576=24S = \sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)} = \sqrt{12 \cdot 6 \cdot 4 \cdot 2} = \sqrt{576} = 24 (cm2^2).
  3. Bán kính nội tiếp:r=Sp=2412=2r = \frac{S}{p} = \frac{24}{12} = 2(cm).
  4. Bán kính ngoại tiếp:R=abc4S=6×8×104×24=48096=5R = \frac{abc}{4S} = \frac{6 \times 8 \times 10}{4 \times 24} = \frac{480}{96} = 5(cm).

8. Bài tập thực hành

  • Bài 1: Cho tam giácABCABCAB=7AB = 7,AC=11AC = 11,BC=12BC = 12. Tính bán kính đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp.
  • Bài 2: Dựng tam giácABCABCbiếtAB=4cm,AC=6cm,BC=8cmAB = 4cm, AC = 6cm, BC = 8cm. Vẽ đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp, xác định tâm.
  • Bài 3: Chứng minh rằng: Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông có tâm là trung điểm cạnh huyền.
  • Bài 4: Cho tam giácABCABCnhọn. GọiOOlà tâm đường tròn ngoại tiếp,IIlà tâm đường tròn nội tiếp. Tìm điều kiện để OIOIsong song với một cạnh của tam giác.

9. Mẹo và lưu ý tránh sai lầm phổ biến

  • Khi tính bán kính, cần sử dụng đúng công thức về diện tích tam giác. Không nhầm lẫn giữaRR(ngoại tiếp) và rr(nội tiếp).
  • Luôn vẽ hình rõ ràng, đánh dấu vị trí tâm, bán kính, các đường đặc biệt (trung trực, phân giác).
  • Chứng minh vị trí tương đối: TâmOOnằm ngoài, trong hay trên tam giác tuỳ loại tam giác (nhọn, vuông, tù).
  • So sánh các đoạn thẳng phải dựa trên tính chất hình học, không suy diễn trực tiếp.
  • Khi làm bài tính toán, nên thực hiện từng bước, không nhảy bước, tránh sai sót cộng trừ nhầm lẫn.

Hy vọng chiến lược tổng hợp trên sẽ giúp học sinh hiểu và làm chủ cách giải bài toán đường tròn ngoại tiếp tam giác, đường tròn nội tiếp tam giác. Hãy luyện tập các bài tập mẫu thường xuyên để nâng cao tư duy và kỹ năng thực hành!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".