Blog

Chiến lược giải bài toán Đường tròn ngoại tiếp tam giác cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

- Dạng bài toán Đường tròn ngoại tiếp tam giác yêu cầu xác định vị trí, tính chất, công thức liên quan đến đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác, còn gọi là đường tròn ngoại tiếp.- Đây là kiến thức trọng tâm hình học lớp 9, thường xuất hiện trong đề kiểm tra, đề thi vào 10.- Khi ôn tập kỹ, học sinh sẽ tăng cơ hội đạt điểm cao và vận dụng tốt cho các bài toán nâng cao.- Bạn có thể luyện tập cách giải Đường tròn ngoại tiếp tam giác miễn phí với 40.744+ bài tập tại cuối bài viết.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

Các đặc trưng nhận biết dạng bài:- Đề xuất hiện các từ khóa: ngoại tiếp, tam giác, đường tròn đi qua ba đỉnh, tâm đường tròn ngoại tiếp, bán kính ngoại tiếp...- Đề yêu cầu xác định tâmOO, bán kínhRR; chứng minh ba điểm cùng nằm trên một đường tròn.- Phân biệt với đường tròn nội tiếp: nội tiếp tiếp xúc ba cạnh, ngoại tiếp đi qua ba đỉnh.

2.2 Kiến thức cần thiết

- Định lý: Duy nhất một đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng (hình thành đường tròn ngoại tiếp).- Tâm đường tròn ngoại tiếp là giao điểm ba đường trung trực của tam giác.- Công thức bán kính:R=abc4SR = \frac{abc}{4S}vớia,b,ca, b, clà các cạnh,SSlà diện tích tam giác.- Kỹ năng dựng trung trực, tính công thức tọa độ, dùng định lý Sin.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

- Đọc kỹ đề, gạch chân dữ kiện về tam giác, vị trí ba điểm, từ khóa liên quan đường tròn ngoại tiếp.- Xác định hỏi gì: tâm, bán kính, phương trình, chứng minh...- Lập danh sách dữ liệu cho và cần tìm để thuận lợi lên kế hoạch.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

- Chọn phương pháp phù hợp (dùng trung trực để dựng tâm, dùng tọa độ nếu cần phương trình, định lý Sin để tính bán kính...).- Sắp xếp thứ tự các bước: dựng trung trực ⇒ xác định tâmOO⇒ tính bán kínhRR⇒ viết phương trình nếu cần.- Dự đoán kết quả để kiểm tra tính hợp lý khi hoàn thành.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

- Áp dụng lần lượt công thức. Dựng trung trực nếu vẽ hình, dựng tọa độ nếu thuộc dạng tọa độ.- Kiểm tra kỹ các phép tính, đặc biệt khi tính diện tích, bán kính.- Soát lại xem đáp số phù hợp yêu cầu đề bài chưa.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Dựng trung trực các cạnh, lấy giao điểm làm tâmOO, bán kínhR=OA=OB=OCR = OA = OB = OC.- Ưu điểm: trực quan về mặt hình học, dễ thực hiện với bài toán vẽ hình hoặc tôạ độ đơn giản.- Hạn chế: Khó áp dụng khi tọa độ tam giác phức tạp hoặc cần tìm phương trình đường tròn.

4.2 Phương pháp nâng cao

- Dùng định lý Sin: R=a2sinA=b2sinB=c2sinCR = \frac{a}{2 \sin A} = \frac{b}{2 \sin B} = \frac{c}{2 \sin C}.- Dùng công thức diện tích:R=abc4SR = \frac{abc}{4S}giúp tính trực tiếp khi biếtriangleABC.riangle ABC.- Tối ưu tính toán: chọn hệ trục (nếu dùng tọa độ) sao cho đơn giản hóa biểu thức.- Mẹo: nhớ công thức liên hệ giữa cạnh, góc, diện tích để linh hoạt sử dụng.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Bài toán: Cho tam giácABCABCAB=6AB = 6,AC=8AC = 8,BC=10BC = 10. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giácABCABC.

Giải:

Ta có các cạnha=BC=10a = BC = 10,b=AC=8b = AC = 8,c=AB=6c = AB = 6.

- Tính nửa chu vi:p=a+b+c2=10+8+62=12p = \frac{a+b+c}{2} = \frac{10+8+6}{2} = 12.

- Tính diện tích bằng công thức Heron:

S=p(pa)(pb)(pc)=12×2×4×6=576=24S = \sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)} = \sqrt{12 \times 2 \times 4 \times 6} = \sqrt{576} = 24

- Tính bán kính ngoại tiếp:

R=abc4S=10×8×64×24=48096=5R = \frac{abc}{4S} = \frac{10 \times 8 \times 6}{4 \times 24} = \frac{480}{96} = 5

Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác là 55.

5.2 Bài tập nâng cao

Bài toán: Trong tọa độ Oxy, cho tam giácA(2,3)A(2,3),B(8,1)B(8,1),C(4,7)C(4,7). Tìm phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giácABCABC.

Giải:

- Gọi tâm đường tròn ngoại tiếp là O(x0;y0)O(x_0; y_0). Vì OOcách đều 3 đỉnhA,B,CA,B,C, ta có:

OA=OB=OCOA = OB = OC

Giải hệ phương trình:

(x02)2+(y03)2=(x08)2+(y01)2(x_0 - 2)^2 + (y_0 - 3)^2 = (x_0 - 8)^2 + (y_0 - 1)^2,
(x02)2+(y03)2=(x04)2+(y07)2(x_0 - 2)^2 + (y_0 - 3)^2 = (x_0 - 4)^2 + (y_0 - 7)^2.

Giải raO(5;3)O(5; 3). TínhR2=(52)2+(33)2=9R^2 = (5-2)^2 + (3-3)^2 = 9. Vậy phương trình:(x5)2+(y3)2=9(x-5)^2 + (y-3)^2 = 9.

- Phương pháp giải bằng tọa độ phù hợp khi biết tọa độ các đỉnh. Nếu bài cho độ dài cạnh/góc thì dùng cách nâng cao.

6. Các biến thể thường gặp

- Chứng minh ba điểm cùng nằm trên một đường tròn (ngoại tiếp tứ giác).- Tìm bán kính/thông số khi biết các yếu tố khác.- Điều chỉnh chiến lược: Nếu bài toán cho dữ kiện tọa độ, dùng phương pháp tọa độ. Nếu cho cạnh và góc, ưu tiên công thức lượng giác.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

- Nhầm lẫn giữa nội tiếp và ngoại tiếp.- Chọn sai cách tiếp cận (dùng sai trung trực, bỏ qua điều kiện không thẳng hàng).- Để tránh: Đọc kỹ đề, xác định đúng yêu cầu, kiểm tra lại lí thuyết.

7.2 Lỗi về tính toán

- Sai khi tính diện tích, bán kính (hay gặp ở bước căn, chia, làm tròn).- Cách kiểm tra: Thay ngược lại kết quả vào đề, kiểm tra lại các phép toán từng bước.

8. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập kho 40.744+ bài tập cách giải Đường tròn ngoại tiếp tam giác miễn phí, không cần đăng ký.- Bắt đầu luyện tập ngay để củng cố kỹ năng.- Theo dõi tiến độ, cải thiện qua từng lần làm bài.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Lên lịch học mỗi tuần: Đặt mục tiêu làm 10-20 bài/tuần thuộc nhiều dạng.- Sau mỗi tuần kiểm tra lại với đề tổng hợp để đánh giá tiến bộ.- Khi gặp vướng mắc, ôn lại lý thuyết và giải mẫu, thảo luận với thầy cô/bạn bè.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".