Blog

Chiến lược giải bài toán Hình quạt tròn cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

- Đặc điểm của bài toán Hình quạt tròn: liên quan đến góc trung tâm, bán kính, độ dài cung, diện tích hình quạt và các đoạn nối tâm đến điểm trên đường tròn.
- Tần suất xuất hiện trong đề thi và bài kiểm tra: thường gặp trong đề kiểm tra định kỳ, thi học kỳ và đề thi tuyển sinh 10 với tần suất cao.
- Tầm quan trọng trong chương trình học lớp 9: thuộc Chương 5: ĐƯỜNG TRÒN, giúp học sinh phát triển tư duy hình học phẳng và chuẩn bị cho chương trình lớp 10.
- Cơ hội luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

- Các dấu hiệu đặc trưng: đề bài cho bán kínhrr, góchetaheta(đơn vị độ hoặc radian), yêu cầu tính độ dài cung hoặc diện tích hình quạt.
- Từ khóa quan trọng: “độ dài cung”, “diện tích hình quạt”, “tínhrr”, “tínhhetaheta”.
- Phân biệt với dạng hình tam giác và hình thang: không có cạnh thẳng bên cạnh đường cong, góc ở tâm chứ không phải góc nội tiếp.

2.2 Kiến thức cần thiết

- Công thức tính độ dài cung:l=rhetal = rheta(vớihetahetatính bằng radian).
- Công thức tính diện tích hình quạt:S=12r2hetaS = \frac{1}{2}r^2heta(vớihetahetaradian).
- Kỹ năng chuyển đổi độ ↔ radian:hetaextrad=hetaextdegimesracheta180heta_{ext{rad}} = heta_{ext{deg}}imesrac{heta180}.
- Mối liên hệ với các chủ đề khác: áp dụng trong tính diện tích hình vành khuyên, hình tròn, tính chu vi.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

- Đọc kỹ yêu cầu: xác định rõ cần tính gì (độ dài cung, diện tích hình quạt, bán kính, góc).
- Ghi chú dữ liệu cho sẵn:rr,hetaextdegheta_{ext{deg}}hoặchetaextradheta_{ext{rad}}.
- Chú ý đơn vị góc: nếu đề cho độ, phải đổi sang radian trước khi áp dụng công thức.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

- Chọn công thức phù hợp:l=rhetal = rhetahoặcS=frac12r2hetaS = frac12r^2heta.
- Sắp xếp bước tính toán: đổi đơn vị → tính độ dài cung → tính diện tích.
- Dự đoán kết quả: kiểm tra xem giá trị hợp lý (ví dụ, diện tích không vượt quá diện tích cả hình tròn=rac12heta/heta2r2=rac12heta/heta2r^2) để phát hiện sai sót sớm.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

- Áp dụng công thức đã chọn, thay số và tính toán chi tiết.
- Viết các bước rõ ràng, ghi đơn vị đầy đủ.
- Kiểm tra lại kết quả: so sánh với nhận định ban đầu, kiểm tra giới hạn (kết quả không âm, phù hợp với hình vẽ).

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Tiếp cận truyền thống: đổi đơn vị góc → dùng công thức chuẩn → tính toán tuần tự.
- Ưu điểm: rõ ràng, ít sai sót.
- Hạn chế: tốn thời gian nếu nhiều bước đổi đơn vị.
- Khi sử dụng: đề cho số liệu rời rạc, cần trình bày chi tiết.

4.2 Phương pháp nâng cao

- Kỹ thuật giải nhanh: ghi nhớ hệ số chuyển đổi radian → độ:hetaextdeg57,3ohetaextrad\frac{heta_{ext{deg}}}{57{,}3}o heta_{ext{rad}}.
- Tối ưu hóa: gộp chuyển đổi và thay số trong cùng một bước.
- Mẹo nhớ: công thứcS:l=frac12r:rS: l = frac12r: rS=frac12rlS = frac12rlnếu cần tính nhanh diện tích từ độ dài cung.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề: Cho hình quạt tròn tâmOO, bán kínhr=5r=5cm, gócheta=60^. Tính độ dài cungABABvà diện tích hình quạt.

Phân tích:
- Đề chohetaheta độ → đổi sang radian:heta_{ext{rad}}=60^imesrac{heta180} = \frac{heta3}.
- Áp dụng công thức.

Lời giải:
1) Độ dài cung:l=rheta=5imesracheta3=5heta31extcml = rheta = 5imesrac{heta3} = \frac{5heta3}{1} ext{cm}.
2) Diện tích:S=12r2heta=rac12imes52imesracheta3=25heta32extcm2.S = \frac{1}{2}r^2heta = rac12imes5^2imesrac{heta3} = \frac{25heta3}{2} ext{cm}^2.
Kiểm tra:l<20˘003rightarrow5heta3<10l<2\u0003rightarrow \frac{5heta3}<10 đúng.

5.2 Bài tập nâng cao

Đề: Cho vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn tâmOO, bán kínhR=10R=10cm và r=6r=6cm, góc ở tâm bằng120^. Tính diện tích vành khuyên.

Phân tích: Diện tích vành khuyên = diện tích hình quạt lớn – diện tích hình quạt nhỏ.

Lời giải:
- Đổi góc sang radian:heta_{ext{rad}}=120^imesrac{heta180} = \frac{2heta3}.
- Diện tích:S=rac12(R2r2)heta=rac12(10262)imesrac2heta3=rac12(10036)imesrac2heta3=64heta3extcm2.S = rac12(R^2 - r^2)heta = rac12(10^2 - 6^2)imesrac{2heta3} = rac12(100-36)imesrac{2heta3} = 64heta3 ext{cm}^2.
So sánh: phương pháp trừ công thức nhanh và tính riêng từng quạt.

6. Các biến thể thường gặp

- Biến thể cho góc bằng radian, không cần đổi.
- Biến thể yêu cầu tính bán kính khi biết diện tích và góc: dùngr=igl(2Shetaigr)rac12r = igl(\frac{2S}{heta}igr)^{rac12}.
- Biến thể kết hợp với hình vành khuyên, tam giác, tứ giác nội tiếp.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

- Chọn sai công thức: dùngS=rac12abhetaS=rac12abhetahoặc nhầm với hình tam giác.
- Bỏ qua bước đổi đơn vị góc.
- Cách tránh: luôn kiểm tra dạng góc và công thức phù hợp.

7.2 Lỗi về tính toán

- Sai sót làm tròn số khi chuyển đổi.
- Nhầm lẫn giữa radian và độ.
- Cách kiểm tra: dự đoán kết quả, so sánh với diện tích toàn phần.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 42.226+ bài tập cách giải Hình quạt tròn miễn phí. Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay và theo dõi tiến độ.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Tuần 1: Ôn công thức và bài tập cơ bản (5 bài).
- Tuần 2: Thực hành bài tập nâng cao và biến thể (5 bài).
- Tuần 3: Thi thử với đề thi định kỳ và đề vào 10.
- Mục tiêu: nắm vững công thức, phân biệt dạng bài, đạt trên 8 điểm phần hình quạt tròn.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".