Blog

Chiến lược giải bài toán Nhân hai vế với hệ số thích hợp cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán Nhân hai vế với hệ số thích hợp

Dạng bài toán "Nhân hai vế với hệ số thích hợp" thường xuất hiện trong các bài giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ở lớp 9, đặc biệt khi sử dụng phương pháp cộng đại số. Bài toán yêu cầu học sinh nhân từng phương trình với một hệ số sao cho một hệ số của một ẩn ở hai phương trình trở thành đối nhau (hay bằng nhau), tạo điều kiện thuận lợi cho việc cộng hoặc trừ hai phương trình để khử đi một ẩn.

  • Xuất hiện với tần suất cao trong đề thi, kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ.
  • Là kỹ năng cơ bản cần nắm vững để giải hệ phương trình, hữu ích trong nhiều chuyên đề Đại số lớp 9.
  • Có cơ hội luyện tập miễn phí với hơn
  • 42.226
  • bài tập trực tuyến trên hệ thống Toán học.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Đề bài thường cho một hệ phương trình dưới dạng tổng quát:
    {a1x+b1y=c1a2x+b2y=c2\begin{cases} a_1x + b_1y = c_1 \\a_2x + b_2y = c_2 \\\end{cases}
  • Yêu cầu giải hệ bằng phương pháp cộng đại số hay phương pháp khử một ẩn.
  • Từ khóa thường có: "nhân hai vế", "hệ số thích hợp", "khử ẩn", "giải hệ".

Phân biệt với các dạng bài khác như phương pháp thế (thay thế một ẩn vào phương trình còn lại), hoặc bài toán không yêu cầu thực hiện ghép hệ số hai vế.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Biết quy tắc nhân hai vế của một phương trình với cùng một số khác 0.
  • Nắm được phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình.
  • Thành thạo tính toán cơ bản, đặc biệt với dạngax+by=cax + by = c.
  • Hiểu mối liên hệ giữa phương pháp nhân hai vế với phương pháp khử ẩn.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Đọc kỹ đề để xác định rõ hệ số của từng ẩn trong các phương trình.
  • Xác định yêu cầu: Tìm nghiệm hệ phương trình (tìmxx,yy).
  • Phân tích dữ liệu, chọn giá trị cần khử (ẩnxxhayyy).

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Chọn phương pháp cộng đại số.
  • Tìm hệ số thích hợp để nhân vào mỗi phương trình, giúp hai hệ số của 1 ẩn ở hai phương trình trở thành đối nhau hoặc bằng nhau.
  • Dự đoán kết quả bài toán sau khi khử ẩn.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Áp dụng các hệ số đã xác định, nhân từng phương trình tương ứng.
  • Cộng hoặc trừ hai phương trình để khử ẩn.
  • Giải phương trình một ẩn còn lại, rồi tìm tiếp ẩn còn lại.
  • Kiểm tra kết quả bằng cách thay nghiệm vào hệ ban đầu.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

Cách tiếp cận truyền thống là chọn hai hệ số cần khử của một ẩn, tìm bội chung nhỏ nhất (hoặc số đối) của hai hệ số đó rồi nhân hai phương trình với hệ số phù hợp. Ưu điểm: trực quan, dễ hiểu; hạn chế: có thể tính toán dài dòng nếu hệ số lớn. Nên dùng cho các bài tập cơ bản hoặc hệ số đơn giản.

4.2 Phương pháp nâng cao

Các kỹ thuật giải nhanh gồm:
- Áp dụng mẹo chọn hệ số nhỏ nhất có thể.
- Nhận diện mẫu số chung thông minh để rút ngắn phép tính.
- Sử dụng trị đối số âm/dương một cách linh hoạt để thực hiện phép cộng hoặc trừ dễ dàng.
Ưu điểm: nhanh, giảm thiểu sai sót; hạn chế: cần luyện tập nhiều.
Nên sử dụng cho bài nâng cao hoặc hệ số lớn, phức tạp.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp nhân hai vế với hệ số thích hợp:

<br/>{<br/>2x+3y=7<br/>3x2y=4<br/><br/><br />\begin{cases}<br />2x + 3y = 7 \\<br />3x - 2y = 4<br />\\\end{cases}<br />

Giải:
Chọn hệ số cần khử: chọn khử xx. Nhân phương trình (1) với 3, phương trình (2) với 2:

<br/>{<br/>6x+9y=21<br/>6x4y=8<br/><br/><br />\begin{cases}<br />6x + 9y = 21 \\<br />6x - 4y = 8<br />\\\end{cases}<br />

Trừ phương trình (2) khỏi phương trình (1):
(6x+9y)(6x4y)=218<br/>6x+9y6x+4y=13<br/>13y=13<br/>y=1(6x + 9y) - (6x - 4y) = 21 - 8 \\<br />6x + 9y - 6x + 4y = 13 \\<br />13y = 13 \\<br />y = 1

Thayy=1y=1vào (1):
2x+3.1=7<br/>2x=4<br/>x=22x + 3.1 = 7 \\<br />2x = 4 \\<br />x = 2

Vậy nghiệm hệ là (x,y)=(2,1)\boxed{(x, y) = (2, 1)}.

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Giải hệ phương trình sau:

<br/>{<br/>5x+7y=2<br/>3x4y=9<br/><br/><br />\begin{cases}<br />5x + 7y = 2 \\<br />3x - 4y = 9<br />\\\end{cases}<br />

Cách 1: Nhân (1) với 4, (2) với 7 để khử yy:

<br/>{<br/>20x+28y=8<br/>21x28y=63<br/><br/><br />\begin{cases}<br />20x + 28y = 8 \\<br />21x - 28y = 63<br />\\\end{cases}<br />

Cộng hai phương trình:
(20x+28y)+(21x28y)=8+63<br/>41x=71<br/>x=7141(20x + 28y) + (21x - 28y) = 8 + 63 \\<br />41x = 71 \\<br />x = \frac{71}{41}

Thayxxvào (1):
5×7141+7y=2<br/>35541+7y=2<br/>7y=235541=8235541=27341<br/>y=2732875 \times \frac{71}{41} + 7y = 2 \\<br />\frac{355}{41} + 7y = 2 \\<br />7y = 2 - \frac{355}{41} = \frac{82 - 355}{41} = -\frac{273}{41} \\<br />y = -\frac{273}{287}

Cách 2: Khử xx. Nhân (1) với 3, (2) với 5:

<br/>{<br/>15x+21y=6<br/>15x20y=45<br/><br/><br />\begin{cases}<br />15x + 21y = 6 \\<br />15x - 20y = 45<br />\\\end{cases}<br />

Trừ (2) cho (1):
(15x20y)(15x+21y)=456<br/>41y=39<br/>y=3941(15x - 20y) - (15x + 21y) = 45 - 6 \\<br />-41y = 39 \\<br />y = -\frac{39}{41}

Thayyyvào (1):
5x+7(3941)=2<br/>5x27341=2<br/>5x=2+27341=82+27341=35541<br/>x=355205=71415x + 7\left(-\frac{39}{41}\right) = 2 \\<br />5x - \frac{273}{41} = 2 \\<br />5x = 2 + \frac{273}{41} = \frac{82 + 273}{41} = \frac{355}{41} \\<br />x = \frac{355}{205} = \frac{71}{41}

So sánh hai cách: Mỗi cách đều có thể linh hoạt sử dụng, nên chọn phương án phù hợp hệ số nhẹ nhất giúp giảm phép tính.

6. Các biến thể thường gặp

  • Dạng khử ẩn khác (yyhoặcxxtuỳ bài).
  • Hệ phương trình có hệ số âm hoặc phân số.
  • Bài toán yêu cầu tìm điều kiện để phương pháp nhân hai vế với hệ số thích hợp được áp dụng.

Mẹo: Luôn so sánh hệ số của các ẩn để chọn hệ số nhân nhỏ nhất, tránh số lớn cồng kềnh.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Nhân sai hệ số, dẫn đến mất cân đối phương trình.
  • Không kiểm tra kỹ việc khử ẩn có đạt được không.
  • Cách khắc phục: luôn kiểm tra lại phép nhân, thử khử ẩn ở dạng tổng quát trước khi tính toán chi tiết.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Nhân, cộng, trừ sai số học.
  • Rút gọn phân số hoặc chuyển vế sai.
  • Giải pháp: ghi rõ từng bước, kiểm tra lại bằng cách thay nghiệm vào hệ gốc.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 42.226+ bài tập cách giải Nhân hai vế với hệ số thích hợp miễn phí ngay tại đây. Hoàn toàn không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức. Hệ thống sẽ giúp bạn theo dõi tiến độ và cải thiện kỹ năng giải toán hiệu quả!

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • Phân bổ thời gian luyện tập mỗi tuần (ví dụ: 3 buổi/tuần, mỗi buổi giải từ 5-10 bài tập).
  • Đặt mục tiêu: thành thạo giải hệ phương trình bằng phương pháp nhân hai vế với hệ số thích hợp.
  • Sau mỗi tuần, tự kiểm tra lại kết quả, học hỏi từ các lỗi sai và lên kế hoạch bổ sung. Sử dụng bài tập trực tuyến để đánh giá tiến bộ.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".