Chiến lược giải bài toán về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 9
1. Giới thiệu về bài toán tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài toán về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau là một dạng bài hình học thường gặp trong chương trình toán lớp 9 – chủ đề Tiếp tuyến của đường tròn. Dạng bài này tập trung khai thác các tính chất hình học đặc trưng của tiếp tuyến đến đường tròn, vị trí tương đối, quan hệ khoảng cách, góc và tam giác tạo bởi hai tiếp tuyến. Việc nắm chắc cách giải bài toán tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau không chỉ giúp học sinh phát triển tư duy logic mà còn hỗ trợ giải nhanh các bài toán ôn tập và kiểm tra.
2. Đặc điểm nhận diện bài toán và ý nghĩa thực tiễn
Đặc điểm của các bài toán dạng này:
- Thường cho trước một đường trònvà hai điểmnằm ngoài đường tròn sao cholà hai tiếp tuyến cùng xuất phát từ một điểm.
- Yêu cầu chứng minh các đoạn tiếp tuyến bằng nhau ();
- Chứng minh các tam giác đồng dạng hoặc vuông;
- Tính độ dài, góc, diện tích liên quan tới góc hoặc đoạn thẳng hình thành giữa tâmvà tiếp tuyến.
Ý nghĩa thực tiễn: Dạng bài này giúp rèn luyện kỹ năng xác định vị trí các điểm liên quan đến đường tròn, áp dụng tính chất hình học để giải quyết các vấn đề tổng quát và áp dụng trong bài toán thực tiễn (xây dựng, kỹ thuật…).
3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau
Đối với mỗi bài toán dạng này, hãy đi theo những bước chiến lược sau:
- Vẽ hình chính xác, chú ý ký hiệu các điểm tiếp xúc, tâm, các đoạn nối cần thiết.
- Ghi nhớ và áp dụng các tính chất cơ bản của tiếp tuyến (ví dụ: Tính bằng nhau của các đoạn tiếp tuyến xuất phát từ một điểm ngoài đường tròn).
- Khai thác đồng dạng, vuông góc, tính chất đường nối tâm, hoặc các đường phụ cần thiết để hỗ trợ giải bài.
- Lập luận dựa trên các định lý hình học cơ bản (định lý Pytago, hệ thức lượng, tính toán góc, đoạn thẳng…).
- Kết thúc bằng việc trình bày lời giải rõ ràng, kiểm tra đáp số và trình bày các công thức sử dụng.
4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh hoạ
Ví dụ: Cho đường trònvà điểmnằm ngoài đường tròn. Quakẻ hai tiếp tuyếnvà đến đường tròn,là các tiếp điểm. Gọilà khoảng cách từ đến. Hãy chứng minhvà các tiatạo vớicác góc bằng nhau.
Hướng dẫn giải theo từng bước:
- Vẽ hình, ký hiệu các điểm, kẻ các đoạn, vẽ các tiếp tuyến.
- Áp dụng tính chất: Hai tiếp tuyếnkéo dài từ tới đường tròn, nên.
- Tính góc giữavà từng tiếp tuyến: Do tiếp tuyến vuông góc với bán kính tại tiếp điểm:,.
- Bằng phương pháp hình học hoặc áp dụng tính chất tam giác, chứng minh(bằng nhau do hai tam giácvà bằng nhau).
5. Công thức và kỹ thuật cần ghi nhớ
- Tính bằng nhau của hai tiếp tuyến kéo từ một điểm ngoài đường tròn: Nếu,là hai tiếp tuyến từ đếnthì .
- Tính chất vuông góc:,.
- Hệ thức lượng trong tam giác vuông:,.
- Góc ở tâm liên quan đến tiếp tuyến:.
6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược
Một số biến thể thường gặp:
- Cho thêm yếu tố hình học: Đường thẳng đi quacắt đường tròn ở , yêu cầu chứng minh tam giácvuông tại.
- Tìm độ dài các cạnh của tứ giác.
- Tìm diện tích tam giáchoặc tứ giác liên quan.
- Chứng minh các đường thẳng đồng quy, góc bằng nhau dựa trên tiếp tuyến.
Khi gặp biến thể, hãy bình tĩnh vẽ hình, xác định các đoạn, góc, đường bổ trợ và thử đưa các bài toán phụ về dạng cơ bản hai tiếp tuyến cắt nhau.
7. Bài tập mẫu giải chi tiết
Bài tập mẫu: Chovới,nằm ngoài đường tròn sao cho. Quakẻ hai tiếp tuyến,tới đường tròn,là các tiếp điểm. Hãy tính.
- Theo tính chất tiếp tuyến,.
- Xét tam giác vuôngtại(OA \perp MA) \Rightarrow MA = \sqrt{16} = 4\ \text{cm}" data-math-type="inline"> .<!--LATEX_PROCESSED_1755544936564--></li><li>Áp dụng định lý Pytago: <span class="math-inline"><span class="katex"><span class="katex-mathml"><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><semantics><mrow><mi>M</mi><msup><mi>A</mi><mn>2</mn></msup><mo>=</mo><mi>O</mi><msup><mi>M</mi><mn>2</mn></msup><mo>−</mo><mi>O</mi><msup><mi>A</mi><mn>2</mn></msup><mo>=</mo><msup><mn>5</mn><mn>2</mn></msup><mo>−</mo><msup><mn>3</mn><mn>2</mn></msup><mo>=</mo><mn>25</mn><mo>−</mo><mn>9</mn><mo>=</mo><mn>16</mn></mrow><annotation encoding="application/x-tex">MA^2 = OM^2 - OA^2 = 5^2 - 3^2 = 25 - 9 = 16</annotation></semantics></math></span><span class="katex-html" aria-hidden="true"><span class="base"><span class="strut" style="height:0.8141em;"></span><span class="mord mathnormal" style="margin-right:0.10903em;">M</span><span class="mord"><span class="mord mathnormal">A</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.8141em;"><span style="top:-3.063em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mtight">2</span></span></span></span></span></span></span></span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">=</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.8974em;vertical-align:-0.0833em;"></span><span class="mord mathnormal" style="margin-right:0.02778em;">O</span><span class="mord"><span class="mord mathnormal" style="margin-right:0.10903em;">M</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.8141em;"><span style="top:-3.063em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mtight">2</span></span></span></span></span></span></span></span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span><span class="mbin">−</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.8141em;"></span><span class="mord mathnormal" style="margin-right:0.02778em;">O</span><span class="mord"><span class="mord mathnormal">A</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.8141em;"><span style="top:-3.063em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mtight">2</span></span></span></span></span></span></span></span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">=</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.8974em;vertical-align:-0.0833em;"></span><span class="mord"><span class="mord">5</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.8141em;"><span style="top:-3.063em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mtight">2</span></span></span></span></span></span></span></span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span><span class="mbin">−</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.8141em;"></span><span class="mord"><span class="mord">3</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.8141em;"><span style="top:-3.063em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mtight">2</span></span></span></span></span></span></span></span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">=</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.7278em;vertical-align:-0.0833em;"></span><span class="mord">25</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span><span class="mbin">−</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.6444em;"></span><span class="mord">9</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">=</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.6444em;"></span><span class="mord">16</span></span></span></span></span> \Rightarrow MA = \sqrt{16} = 4\ \text{cm}
- Áp dụng định lý Pytago: \Rightarrow MA = \sqrt{16} = 4\ \text{cm}$
Vậy.
8. Bài tập tự luyện
1. Cho đường tròn,nằm ngoài đường tròn và . Quakẻ hai tiếp tuyến,tới đường tròn,là tiếp điểm. Tính.
2. Cho đường tròn, từ điểmngoài đường tròn sao cho. Quakẻ tiếp tuyến đến. Chứng minh tiếp tuyếnvuông góc với bán kínhtại.
3. Chovà điểmngoàisao cho. Kẻ hai tiếp tuyến,tới. Gọilà trung điểm, chứng minhthẳng hàng.
9. Mẹo và lưu ý khi giải bài toán về hai tiếp tuyến cắt nhau
- Vẽ hình càng chính xác càng tốt, ghi chú rõ các điểm và đoạn cần thiết.
- Luôn nhớ hai tiếp tuyến từ một điểm ngoài đường tròn bằng nhau ().
- Dùng định lý Pytago cho tam giác vuông tạo bởi tâm tròn – tiếp điểm – điểm ngoài đường tròn.
- Chú ý các hệ thức góc vuông và đồng dạng tam giác có thể khai thác.
- Khi gặp biến thể, hãy đặt thêm các đường phụ hoặc điểm trung gian để áp dụng được các tính chất đã học.
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại