Blog

Chiến lược giải bài toán về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau

Bài toán về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau là một dạng bài hình học thường gặp trong chương trình toán lớp 9 – chủ đề Tiếp tuyến của đường tròn. Dạng bài này tập trung khai thác các tính chất hình học đặc trưng của tiếp tuyến đến đường tròn, vị trí tương đối, quan hệ khoảng cách, góc và tam giác tạo bởi hai tiếp tuyến. Việc nắm chắc cách giải bài toán tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau không chỉ giúp học sinh phát triển tư duy logic mà còn hỗ trợ giải nhanh các bài toán ôn tập và kiểm tra.

2. Đặc điểm nhận diện bài toán và ý nghĩa thực tiễn

Đặc điểm của các bài toán dạng này:

  • Thường cho trước một đường tròn(O;R)(O;R)và hai điểmA,BA, Bnằm ngoài đường tròn sao choMA,MBMA, MBlà hai tiếp tuyến cùng xuất phát từ một điểmMM.
  • Yêu cầu chứng minh các đoạn tiếp tuyến bằng nhau (MA=MBMA = MB);
  • Chứng minh các tam giác đồng dạng hoặc vuông;
  • Tính độ dài, góc, diện tích liên quan tới góc hoặc đoạn thẳng hình thành giữa tâmOOvà tiếp tuyến.

Ý nghĩa thực tiễn: Dạng bài này giúp rèn luyện kỹ năng xác định vị trí các điểm liên quan đến đường tròn, áp dụng tính chất hình học để giải quyết các vấn đề tổng quát và áp dụng trong bài toán thực tiễn (xây dựng, kỹ thuật…).

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau

Đối với mỗi bài toán dạng này, hãy đi theo những bước chiến lược sau:

  1. Vẽ hình chính xác, chú ý ký hiệu các điểm tiếp xúc, tâm, các đoạn nối cần thiết.
  2. Ghi nhớ và áp dụng các tính chất cơ bản của tiếp tuyến (ví dụ: Tính bằng nhau của các đoạn tiếp tuyến xuất phát từ một điểm ngoài đường tròn).
  3. Khai thác đồng dạng, vuông góc, tính chất đường nối tâm, hoặc các đường phụ cần thiết để hỗ trợ giải bài.
  4. Lập luận dựa trên các định lý hình học cơ bản (định lý Pytago, hệ thức lượng, tính toán góc, đoạn thẳng…).
  5. Kết thúc bằng việc trình bày lời giải rõ ràng, kiểm tra đáp số và trình bày các công thức sử dụng.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh hoạ

Ví dụ: Cho đường tròn(O;R)(O;R)và điểmMMnằm ngoài đường tròn. QuaMMkẻ hai tiếp tuyếnMAMAMBMB đến đường tròn,A,BA, Blà các tiếp điểm. Gọiddlà khoảng cách từ OO đếnMM. Hãy chứng minhMA=MBMA = MBvà các tiaOA,OBOA, OBtạo vớiOMOMcác góc bằng nhau.

Hướng dẫn giải theo từng bước:

  1. Vẽ hình, ký hiệu các điểmA,BA, B, kẻ các đoạnOA,OB,OMOA, OB, OM, vẽ các tiếp tuyếnMA,MBMA, MB.
  2. Áp dụng tính chất: Hai tiếp tuyếnMA,MBMA, MBkéo dài từ MMtới đường tròn(O)(O), nênMA=MBMA = MB.
  3. Tính góc giữaOMOMvà từng tiếp tuyến: Do tiếp tuyến vuông góc với bán kính tại tiếp điểm:OAMAOA \perp MA,OBMBOB \perp MB.
  4. Bằng phương pháp hình học hoặc áp dụng tính chất tam giác, chứng minhOMA^=OMB^\widehat{OMA} = \widehat{OMB}(bằng nhau do hai tam giácOMAOMAOMBOMBbằng nhau).

5. Công thức và kỹ thuật cần ghi nhớ

  • Tính bằng nhau của hai tiếp tuyến kéo từ một điểm ngoài đường tròn: NếuMAMA,MBMBlà hai tiếp tuyến từ MM đến(O)(O)thì MA=MBMA = MB.
  • Tính chất vuông góc:OAMAOA \perp MA,OBMBOB \perp MB.
  • Hệ thức lượng trong tam giác vuông:OM2=OA×OMOM^2 = OA \times OM,MA2=OM2OA2MA^2 = OM^2 - OA^2.
  • Góc ở tâm liên quan đến tiếp tuyến:AOM=90OMA\angle AOM = 90^\circ - \angle OMA.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

Một số biến thể thường gặp:

Hình minh họa: Minh họa đường tròn (O; R) với R = 1 và điểm M bên ngoài cách O một khoảng d = 2.5, hai tiếp tuyến MA và MB tiếp xúc tại A, B, thể hiện MA = MB và hai góc ∠AOM, ∠BOM bằng nhau (ký hiệu α).
Minh họa đường tròn (O; R) với R = 1 và điểm M bên ngoài cách O một khoảng d = 2.5, hai tiếp tuyến MA và MB tiếp xúc tại A, B, thể hiện MA = MB và hai góc ∠AOM, ∠BOM bằng nhau (ký hiệu α).
Hình minh họa: Minh họa tam giác vuông OAM với OM = 5 cm và OA = 3 cm; áp dụng định lý Pytago <span class= MA2=OM2OA2=5232=16MA^2 = OM^2 - OA^2 = 5^2 - 3^2 = 16 và kết luận MA=4MA = 4 cm" title="Hình minh họa: Minh họa tam giác vuông OAM với OM = 5 cm và OA = 3 cm; áp dụng định lý Pytago MA2=OM2OA2=5232=16MA^2 = OM^2 - OA^2 = 5^2 - 3^2 = 16 và kết luận MA=4MA = 4 cm" class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa tam giác vuông OAM với OM = 5 cm và OA = 3 cm; áp dụng định lý Pytago MA2=OM2OA2=5232=16MA^2 = OM^2 - OA^2 = 5^2 - 3^2 = 16 và kết luận MA=4MA = 4 cm
  • Cho thêm yếu tố hình học: Đường thẳng đi quaMMcắt đường tròn ở CC, yêu cầu chứng minh tam giácOMAOMAvuông tạiAA.
  • Tìm độ dài các cạnh của tứ giácOMABOMAB.
  • Tìm diện tích tam giácOMAOMAhoặc tứ giác liên quan.
  • Chứng minh các đường thẳng đồng quy, góc bằng nhau dựa trên tiếp tuyến.

Khi gặp biến thể, hãy bình tĩnh vẽ hình, xác định các đoạn, góc, đường bổ trợ và thử đưa các bài toán phụ về dạng cơ bản hai tiếp tuyến cắt nhau.

7. Bài tập mẫu giải chi tiết

Bài tập mẫu: Cho(O;R)(O;R)vớiR=3 cmR = 3\ \text{cm},MMnằm ngoài đường tròn sao choOM=5 cmOM = 5\ \text{cm}. QuaMMkẻ hai tiếp tuyếnMAMA,MBMBtới đường tròn,A,BA, Blà các tiếp điểm. Hãy tínhMA=MBMA = MB.

  1. Theo tính chất tiếp tuyến,MA=MBMA = MB.
  2. Xét tam giác vuôngOMAOMAtạiAA(OA \perp MA)MA2=OM2OA2=5232=259=16MA^2 = OM^2 - OA^2 = 5^2 - 3^2 = 25 - 9 = 16 \Rightarrow MA = \sqrt{16} = 4\ \text{cm}" data-math-type="inline"> .<!--LATEX_PROCESSED_1755544936564--></li><li>Áp dụng định lý Pytago: <span class="math-inline"><span class="katex"><span class="katex-mathml"><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><semantics><mrow><mi>M</mi><msup><mi>A</mi><mn>2</mn></msup><mo>=</mo><mi>O</mi><msup><mi>M</mi><mn>2</mn></msup><mo>−</mo><mi>O</mi><msup><mi>A</mi><mn>2</mn></msup><mo>=</mo><msup><mn>5</mn><mn>2</mn></msup><mo>−</mo><msup><mn>3</mn><mn>2</mn></msup><mo>=</mo><mn>25</mn><mo>−</mo><mn>9</mn><mo>=</mo><mn>16</mn></mrow><annotation encoding="application/x-tex">MA^2 = OM^2 - OA^2 = 5^2 - 3^2 = 25 - 9 = 16</annotation></semantics></math></span><span class="katex-html" aria-hidden="true"><span class="base"><span class="strut" style="height:0.8141em;"></span><span class="mord mathnormal" style="margin-right:0.10903em;">M</span><span class="mord"><span class="mord mathnormal">A</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.8141em;"><span style="top:-3.063em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mtight">2</span></span></span></span></span></span></span></span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">=</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.8974em;vertical-align:-0.0833em;"></span><span class="mord mathnormal" style="margin-right:0.02778em;">O</span><span class="mord"><span class="mord mathnormal" style="margin-right:0.10903em;">M</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.8141em;"><span style="top:-3.063em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mtight">2</span></span></span></span></span></span></span></span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span><span class="mbin">−</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.8141em;"></span><span class="mord mathnormal" style="margin-right:0.02778em;">O</span><span class="mord"><span class="mord mathnormal">A</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.8141em;"><span style="top:-3.063em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mtight">2</span></span></span></span></span></span></span></span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">=</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.8974em;vertical-align:-0.0833em;"></span><span class="mord"><span class="mord">5</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.8141em;"><span style="top:-3.063em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mtight">2</span></span></span></span></span></span></span></span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span><span class="mbin">−</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.8141em;"></span><span class="mord"><span class="mord">3</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.8141em;"><span style="top:-3.063em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mtight">2</span></span></span></span></span></span></span></span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">=</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.7278em;vertical-align:-0.0833em;"></span><span class="mord">25</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span><span class="mbin">−</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.6444em;"></span><span class="mord">9</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">=</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.6444em;"></span><span class="mord">16</span></span></span></span></span> \Rightarrow MA = \sqrt{16} = 4\ \text{cm}
  3. Áp dụng định lý Pytago: MA2=OM2OA2=5232=259=16MA^2 = OM^2 - OA^2 = 5^2 - 3^2 = 25 - 9 = 16 \Rightarrow MA = \sqrt{16} = 4\ \text{cm}$

VậyMA=MB=4 cmMA = MB = 4\ \text{cm}.

8. Bài tập tự luyện

1. Cho đường tròn(O;2 cm)(O;2\ \text{cm}),MMnằm ngoài đường tròn và OM=6 cmOM = 6\ \text{cm}. QuaMMkẻ hai tiếp tuyếnMAMA,MBMBtới đường tròn,A,BA, Blà tiếp điểm. TínhMAMA.

2. Cho đường tròn(O;3 cm)(O;3\ \text{cm}), từ điểmMMngoài đường tròn sao choOM=5 cmOM = 5\ \text{cm}. QuaMMkẻ tiếp tuyếnMAMA đến(O)(O). Chứng minh tiếp tuyếnMAMAvuông góc với bán kínhOAOAtạiAA.

3. Cho(O;4 cm)(O;4\ \text{cm})và điểmMMngoài(O)(O)sao choOM=8 cmOM = 8\ \text{cm}. Kẻ hai tiếp tuyếnMAMA,MBMBtới(O)(O). GọiIIlà trung điểmABAB, chứng minhO,I,MO, I, Mthẳng hàng.

9. Mẹo và lưu ý khi giải bài toán về hai tiếp tuyến cắt nhau

  • Vẽ hình càng chính xác càng tốt, ghi chú rõ các điểm và đoạn cần thiết.
  • Luôn nhớ hai tiếp tuyến từ một điểm ngoài đường tròn bằng nhau (MA=MBMA = MB).
  • Dùng định lý Pytago cho tam giác vuông tạo bởi tâm tròn – tiếp điểm – điểm ngoài đường tròn.
  • Chú ý các hệ thức góc vuông và đồng dạng tam giác có thể khai thác.
  • Khi gặp biến thể, hãy đặt thêm các đường phụ hoặc điểm trung gian để áp dụng được các tính chất đã học.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".