Blog

Chiến lược giải bài toán 'Tính thể tích' lớp 9: Hướng dẫn chi tiết kèm ví dụ minh họa

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán 'Tính thể tích' và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 9, bài toán 'tính thể tích' là một trong những dạng bài trọng tâm thuộc chuyên đề Hình học không gian. Việc giải thành thạo những bài toán này không chỉ giúp học sinh làm tốt các bài kiểm tra, mà còn rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn. Thể tích là đại lượng đo không gian chiếm bởi một vật thể, có ứng dụng rất lớn trong thực tế như xây dựng, đo lường, sản xuất... Việc hiểu và biết cách giải các bài toán tính thể tích còn giúp học sinh phát triển tư duy hình học, nâng cao kỹ năng tính toán và lập luận logic.

2. Đặc điểm của dạng bài toán tính thể tích lớp 9

● Thường xuất hiện ở các hình khối cơ bản như hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng, hình trụ, hình chóp, hình nón, hình cầu.
● Yêu cầu xác định các dữ liệu hình học then chốt (cạnh, chiều cao, diện tích đáy...) và vận dụng công thức phù hợp với từng loại hình.
● Đôi khi kết hợp kiến thức về diện tích, tỉ số thể tích, hình học phẳng, hoặc các phép biến đổi để tìm ra các kích thước cần thiết.

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán

Để tiếp cận bất kỳ bài toán tính thể tích nào, học sinh nên thực hiện tuần tự các bước sau:

  • Đọc kỹ đề, xác định rõ loại hình không gian và các dữ kiện (kích thước, diện tích, chiều cao...).
  • Vẽ hình minh họa (nếu cần), biểu diễn các thông số trên hình.
  • Chọn công thức thể tích thích hợp cho loại hình đã xác định.
  • Chuyển đổi đơn vị nếu cần thiết (vd: cm sang dm, m vv…).
  • Thay số vào công thức, thực hiện phép tính lần lượt.
  • Kiểm tra lại kết quả về mặt logic, đơn vị và ý nghĩa vật lý.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật
Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dàia=5 cma = 5\ \text{cm}, chiều rộngb=3 cmb = 3\ \text{cm}, chiều caoh=4 cmh = 4\ \text{cm}. Hãy tính thể tích của hình hộp này?

  • Bước 1: Nhận biết hình cần tính là hình hộp chữ nhật.
  • Bước 2: Xác định các kích thước theo đề:a=5 cma = 5\ \text{cm},b=3 cmb = 3\ \text{cm},h=4 cmh = 4\ \text{cm}.
  • Bước 3: Công thức thể tích hình hộp chữ nhật là V=a×b×hV = a \times b \times h.
  • Bước 4: Thay số và tính:V=5×3×4=60 cm3V = 5 \times 3 \times 4 = 60\ \text{cm}^3.
  • Bước 5: Đáp số:60 cm360\ \text{cm}^3.

Ví dụ 2: Tính thể tích hình trụ
Đề bài: Một hình trụ có bán kính đáyr=2 cmr = 2\ \text{cm}, chiều caoh=10 cmh = 10\ \text{cm}. Tính thể tích hình trụ.

  • Bước 1: Nhận biết hình là hình trụ, xác địnhr=2 cmr=2\ \text{cm},h=10 cmh=10\ \text{cm}.
  • Bước 2: Công thức thể tích hình trụ:V=πr2hV = \pi r^2 h.
  • Bước 3: Thay số vào công thức:V=3,14×(2)2×10=3,14×4×10=125,6 cm3V = 3{,}14 \times (2)^2 \times 10 = 3{,}14 \times 4 \times 10 = 125{,}6\ \text{cm}^3.
  • Bước 4: Đáp số:125,6 cm3125{,}6\ \text{cm}^3.

5. Các công thức tính thể tích cần nhớ

  • Hộp chữ nhật:V=a×b×hV = a \times b \times h
  • Lập phương:V=a3V = a^3
  • Lăng trụ đứng:V=Sđaˊy×hV = S_{đáy} \times h
  • Hình trụ:V=πr2hV = \pi r^2 h
  • Hình chóp:V=13SđaˊyhV = \frac{1}{3} S_{đáy} h
  • Hình nón:V=13πr2hV = \frac{1}{3} \pi r^2 h
  • Hình cầu:V=43πr3V = \frac{4}{3} \pi r^3

6. Các biến thể của bài toán và chiến lược điều chỉnh

- Dạng tìm thể tích khi đề bài cho dữ kiện gián tiếp (diện tích đáy, chu vi, độ dài đường sinh,...) thì phải biết cách chuyển đổi sang các kích thước cần thiết.
- Dạng so sánh thể tích hoặc tìm tỉ số thể tích, thể tích phần còn lại sau khi cắt (ghép) khối, học sinh cần phân tích bài toán và sử dụng công thức phù hợp.

Ví dụ:
Một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáya=4 cma=4\ \text{cm}, chiều caoh=6 cmh=6\ \text{cm}. Tính thể tích hình chóp.

  • Tính diện tích đáy:Sđaˊy=a2=16 cm2S_{đáy} = a^2 = 16\ \text{cm}^2.
  • Vận dụng công thức hình chóp:V=13Sđaˊyh=13×16×6=32 cm3V = \frac{1}{3} S_{đáy} h = \frac{1}{3} \times 16 \times 6 = 32\ \text{cm}^3.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Đề bài:
Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài2 m2\ \text{m}, chiều rộng1,5 m1,5\ \text{m}, chiều cao1,2 m1,2\ \text{m}.
(a) Tính thể tích tối đa của bể (đơn vị m3\text{m}^3)
(b) Nếu bể được đổ đầy nước, hỏi số lít nước trong bể là bao nhiêu?

  • Bước 1: Xác định hình bể là hình hộp chữ nhật. Đổi hết sang m nếu cần.
  • Bước 2: Thể tích bể:V=2×1,5×1,2=3,6 m3V = 2 \times 1,5 \times 1,2 = 3,6\ \text{m}^3.
  • Bước 3: 1m3=1000\text{m}^3 = 1000lít, số lít nước:3,6×1000=36003,6 \times 1000 = 3600lít.

Đáp số: (a)3,6 m33,6\ \text{m}^3; (b)36003600lít.

8. Các bài tập tự luyện

1. Một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều cạnh5 cm5\ \text{cm}, chiều caoh=8 cmh=8\ \text{cm}. Tính thể tích của hình lăng trụ.
2. Một cái lu hình trụ có bán kính đáyr=35 cmr=35\ \text{cm}, chiều caoh=50 cmh=50\ \text{cm}. Tính thể tích của cái lu. (Dùngπ=3,14\pi = 3{,}14)
3. Một hình chóp tứ giác đều có diện tích đáy là 25 cm225\ \text{cm}^2và chiều caoh=9 cmh = 9\ \text{cm}. Tính thể tích hình chóp.
4. Một bể nước hình lập phương có cạnha=1,5 ma = 1,5\ \text{m}. Tính thể tích bể nước đó.

9. Mẹo và lưu ý khi làm bài 'Tính thể tích'

  • Luôn đọc kỹ yêu cầu, xác định rõ loại hình không gian.
  • Cẩn thận đổi đơn vị trước khi tính toán (cm, dm, m...).
  • Đánh dấu rõ các kích thước đã biết trên hình vẽ.
  • Ghi chép các bước tính toán rõ ràng, hạn chế ghi tắt gây nhầm lẫn.
  • Sau khi tìm được thể tích, kiểm tra lại logic của kết quả (thể tích phải là số dương, đơn vị phù hợp...).
  • Nếu đề yêu cầu thể tích phần còn lại, cần xác định thể tích từng phần riêng biệt.

Hy vọng với các chiến lược và ví dụ minh họa trên, các em đã nắm được "cách giải bài toán tính thể tích" và sẵn sàng làm chủ dạng bài này trong mọi kỳ thi!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".