Blog

Chiến lược giải quyết bài toán xác định tâm và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán:

- Đặc điểm của bài toán Xác định tâm và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác

- Tần suất xuất hiện trong đề thi và bài kiểm tra

- Tầm quan trọng trong chương trình học lớp 9

- Cơ hội luyện tập miễn phí với 100+ bài tập

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

- Các dấu hiệu đặc trưng trong đề bài: các tam giác cho kích thước các cạnh hoặc tọa độ đỉnh, yêu cầu tínhrrhoặc tọa độ tâmII.

- Từ khóa quan trọng cần chú ý: “đường tròn nội tiếp”, “giao điểm các phân giác”, “bán kính”.

- Cách phân biệt với các dạng bài khác: không nhầm lẫn với đường tròn ngoại tiếp (liên quan đến giao điểm trung trực).

2.2 Kiến thức cần thiết

- Định lý phân giác: phân giác góc tại đỉnhAAchia cạnh đối thành tỉ số bc\frac{b}{c}.

- Công thức bán kính: s=a+b+c2s=\frac{a+b+c}{2}, r=Δsr=\frac{\Delta}{s}vớiΔ=s(sa)(sb)(sc)\Delta=\sqrt{s(s-a)(s-b)(s-c)}.

- Kỹ năng tính toán diện tích tam giác, chu vi, phân giác và tọa độ (nếu dùng tọa độ).

- Liên hệ với chủ đề góc, phân giác, tọa độ, hệ thức lượng trong tam giác.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

- Đọc đề cẩn thận, gạch chân dữ liệu cho sẵn (cạnh, góc, tọa độ).

- Xác định yêu cầu: tìm tâmIIvà bán kínhrr.

- Tìm dữ liệu cần thiết: độ dài các cạnh, bán kính, tọa độ…

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

- Với tam giác thường, dùng công thứcr=Δsr=\frac{\Delta}{s}và phân giác.

- Với tọa độ, tìm phương trình phân giác và giải hệ hai đường.

- Sắp xếp thứ tự: tínhss,Δ\Delta, rồirr, sau đó xác định tọa độ II.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

- Áp dụng công thức, tính toán chi tiết theo thứ tự.

- Chú ý bước kiểm tra kết quả:IIcách đều ba cạnh, bán kính dương.

- Nếu dùng tọa độ, kiểm tra phương trình đường thẳng và khoảng cách.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Dùng định nghĩa: tâmIIlà giao điểm ba phân giác.

- Tính phân giác bằng tỉ số cạnh, sau đó giải hệ.

- Ưu điểm: rõ ràng, áp dụng mọi tam giác. Hạn chế: tính toán nhiều.

- Khi dùng trong bài đơn giản, không có tọa độ.

4.2 Phương pháp nâng cao

- Dùng công thứcr=2Δa+b+cr=\frac{2\Delta}{a+b+c}nhanh chóng.

- Dùng tọa độ: đặt tam giác để giảm biến số, ví dụ A(0,0),B(c,0)A(0,0),B(c,0).

- Mẹo nhớ:rrtỷ lệ nghịch với chu vi,IIlà giao của hai phân giác.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

- Đề bài: Cho tam giácABCABCAB=5AB=5,BC=7BC=7,CA=8CA=8. Tìm bán kính đường tròn nội tiếp.

Phân tích:a=BC=7,b=CA=8,c=AB=5a=BC=7,b=CA=8,c=AB=5,s=7+8+52=10s=\frac{7+8+5}{2}=10.

Lời giải: Δ=10(107)(108)(105)=10325=300=103\Delta=\sqrt{10(10-7)(10-8)(10-5)}=\sqrt{10 \cdot 3 \cdot 2 \cdot 5}=\sqrt{300}=10\sqrt{3}.

Do đó r=Δs=10310=3r=\frac{\Delta}{s}=\frac{10\sqrt{3}}{10}=\sqrt{3}.

Giải thích: áp dụng đúng công thức, kết quả hợp lý.

5.2 Bài tập nâng cao

- Đề bài: Cho tam giácA(0,0),B(4,0),C(0,3)A(0,0),B(4,0),C(0,3). Tìm tâmIIvà bán kínhrr.

Cách 1: Dùng công thức độ dài:a=BC=5,b=CA=3,c=AB=4a=BC=5,b=CA=3,c=AB=4,s=6s=6,Δ=6\Delta=6nênr=1r=1.

Tọa độ I=(axa+bxb+cxca+b+c,aya+byb+cyca+b+c)I=(\frac{a x_a + b x_b + c x_c}{a+b+c},\frac{a y_a + b y_b + c y_c}{a+b+c}).

Chi tiết:I=(50+34+4012,50+30+4312)=(1,1)I=(\frac{5 \cdot 0+3 \cdot 4+4 \cdot 0}{12},\frac{5 \cdot 0+3 \cdot 0+4 \cdot 3}{12})=(1,1).

Cách 2: Giải hệ phương trình phân giác…

So sánh ưu nhược: Cách 1 nhanh, cách 2 tổng quát.

6. Các biến thể thường gặp

- Yêu cầu tính khoảng cách từ II đến đường thẳng: luôn bằngrr.

- Bài cho góc hoặc diện tích, cần tìm cạnh, rồirr.

- Dạng kết hợp với đường tròn ngoại tiếp: chú ý phân biệt hai trung điểm.

Mẹo: vẽ hình, đánh dấu phân giác, quan sát tính chất.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

- Chọn sai phân giác (dùng trung trực nhầm cho nội tiếp).

- Nhầm lẫn công thứcr=Δsr=\frac{\Delta}{s}thành2Δa+b+c\frac{2\Delta}{a+b+c}(giữarrRR).

- Khắc phục: ghi nhớ rõ công thức và vẽ hình minh họa.

7.2 Lỗi về tính toán

- Sai sót làm tròn: nên để căn dưới dạng \sqrt{}.

- Viết nhầm dấu: kiểm tra lại từng bước.

- Phương pháp kiểm tra: thay kết quả vào định nghĩa, tính khoảng cách.

8. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập 100+ bài tập cách giải Xác định tâm và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác miễn phí.

- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.

- Theo dõi tiến độ và cải thiện kỹ năng giải toán.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Tuần 1: ôn công thức, giải 10 bài cơ bản.

- Tuần 2: giải 10 bài nâng cao, tập tọa độ.

- Tuần 3: kiểm tra tự làm, đánh giá tốc độ và độ chính xác.

- Tuần 4: tổng hợp lỗi và củng cố kiến thức.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".